Khi kể lại một chuỗi sự kiện trong quá khứ, đôi khi bạn cần nói rõ điều gì đã xảy ra trước, điều gì xảy ra sau. Khi đó, bạn cần vận dụng thì quá khứ hoàn thành. Thì này không dùng quá thường xuyên, nhưng lại rất quan trọng nếu bạn muốn diễn đạt chính xác mối quan hệ giữa hai hành động đã xảy ra.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tienganhgiaotiepvn tìm hiểu cách dùng thì quá khứ hoàn thành một cách rõ ràng và thực tế.
Công thức thì quá khứ hoàn thành – Hiểu kỹ, nhớ lâu
Trong phần này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về định nghĩa và công thức của thì quá khứ hoàn thành, đây là kiến thức cơ bản để bạn nắm vũng hơn về thì này.
Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, cả hai đều xảy ra trong quá khứ.
Thì quá khứ hoàn thành không hề khó nếu bạn hiểu rõ cách nó được tạo thành. Về mặt công thức, nó luôn cần hai thành phần: “had” (đã được chia sẵn cho mọi chủ ngữ) và động từ ở cột 3 (V3).
Câu khẳng định: S + had + V3 (past participle)
Động từ luôn ở dạng phân từ 2 – nếu là động từ có quy tắc thì thêm -ed, còn bất quy tắc thì phải học thuộc.
Ví dụ:
- She had fed the cat before it started meowing like a siren.
- We had never seen snow until that strange Tuesday morning in July.
Câu phủ định: S + had not (hadn’t) + V3
Ví dụ:
- He hadn’t locked the door, and the raccoon threw a party in the kitchen.
- They hadn’t prepared anything, but somehow the event was a success.
Câu nghi vấn: Had + S + V3…?
Dùng để kiểm tra xem một hành động có xảy ra trước một mốc trong quá khứ không.
Ví dụ:
- Had you ever tried durian before your trip to Vietnam?
- Had the robot finished cleaning before the guests arrived?
20 câu ví dụ – thì quá khứ hoàn thành (HAD + V3)
Một số ví dụ về thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh.
- By the time the guests rang the bell, we had hidden the surprise gifts under the couch.
- She had painted the entire mural before anyone noticed she was colorblind.
- I had promised myself I wouldn’t cry, but then the lights dimmed and the song started.
- They had sealed the envelope before remembering they forgot to put the ticket inside.
- The cat had eaten the fish before we even realized the lid was off the tank.
- We had rehearsed the play so many times that we started quoting it in real life.
- He had charged the drone fully, yet it still fell into the lake five minutes after takeoff.
- I had dreamed of that exact elevator before it broke down with me inside.
- She had written the resignation letter but tore it up just before handing it in.
- The alarm had gone off, but I mistook it for the neighbor’s phone again.
- They had finished the puzzle, only to realize the final piece was missing from the start.
- I had told her the truth, but she thought I was just quoting a movie.
- He had warned us about the vending machine, yet we tried it anyway—and got stuck with snacks.
- The baby had fallen asleep by the time the lullaby playlist reached song three.
- We had chosen our sides in the game before realizing it was a cooperative mission.
- She had locked the door three times, but still returned to check once more.
- I had memorized the speech, but the mic failed, and I had to shout every word.
- He had typed the entire report, then accidentally spilled tea across the keyboard.
- The birds had flown away before the fireworks even started.
- We had believed the rumors until the old man showed us the real treasure map.
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành – Had+V3 dùng khi nào?
Tìm hiểu cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành.
Thì quá khứ hoàn thành giúp bạn “đảo ngược dòng thời gian” để kể lại điều gì đã xảy ra trước một sự việc khác cũng thuộc quá khứ. Đây là một công cụ cực kỳ hữu ích khi bạn không muốn câu chuyện rối tung lên vì các mốc thời gian lẫn lộn.
Diễn tả hành động đã hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ
Một hành động xảy ra trước, dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào mà xảy ra sau thì sẽ dùng thì quá khứ đơn để nói hoặc viết.
Hành động 1 ( thì quá khứ hoàn thành) → Hành động 2 (quá khứ đơn)
Ví dụ:
- Lucas had finished painting the mural before the rain ruined the last wall.
- By the time Mia reached the rooftop, the fireworks had already ended.
- We had unplugged the TV before the lightning struck the power line.
Nhấn mạnh một kinh nghiệm, trạng thái hoặc kết quả đã có trước một thời điểm trong quá khứ
Cách dùng này giúp người nói làm rõ rằng một điều gì đó đã tồn tại hoặc đã từng xảy ra trước khi bước sang một thời điểm khác trong quá khứ.
S + had + V3 + before/by the time + mốc quá khứ
Ví dụ:
- Emma had never eaten sushi until she moved to Tokyo in 2020.
- By the end of high school, I had read every book in the dusty school library.
- Before the robot broke down, it had cleaned the house every day for five years.
Dùng trong các câu điều kiện loại 3 (nói về điều không có thật trong quá khứ)
Thì quá khứ hoàn thành dùng trong mệnh đề “if” để diễn tả một việc đã không xảy ra, dẫn đến một kết quả khác cũng không có thật. Đây là kiểu câu “giá mà… thì đã…”
Cấu trúc tóm gọn: If + S + had + V3, S + would have + V3
Ví dụ:
- If she had set her alarm, she wouldn’t have missed the sunrise on the mountain.
- If we had taken the earlier train, we would have avoided the protest downtown.
- If the scientist had checked the formula twice, the rocket wouldn’t have spun off course.
Dùng trong lời kể gián tiếp để thể hiện hành động xảy ra trước lời nói
Khi bạn kể lại lời ai đó đã nói trong quá khứ, và hành động họ nhắc đến đã xảy ra từ trước đó, bạn dùng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ lời nói trực tiếp → lời nói gián tiếp
Ví dụ:
- She explained that she had lost her passport a week before the flight.
- They told me they had never seen a whale until that trip to Alaska.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Khi nào thì dùng thì quá khứ hoàn thành?
Không phải lúc nào thì quá khứ hoàn thành cũng đi kèm tín hiệu rõ ràng, nhưng nếu bạn để ý kỹ, một số từ và cụm từ gợi ý về “trước đó nữa” sẽ giúp bạn dễ dàng nhận ra. Dưới đây là những dấu hiệu thường gặp – không cần học vẹt, chỉ cần hiểu ý nghĩa mà chúng có.
Before – Trước khi
Từ “before” thường nối hai hành động, trong đó hành động xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
- The cake had collapsed before anyone could take a photo.
- He had left the stadium before the power went out.
- Before we realized it, the cat had disappeared through the vent.
After – Sau khi
Ngược với “before”, khi dùng “after”, hành động xảy ra sau thường ở thì quá khứ đơn, còn hành động xảy ra trước thường dùng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
- After she had closed the deal, she turned off her phone and disappeared.
- After the astronauts had landed, the media storm began.
- We only laughed after we had fully understood the prank.
By the time – Vào lúc…
Cụm này nhấn mạnh mốc thời gian cụ thể trong quá khứ và thường đi kèm với thì quá khứ hoàn thành để cho thấy điều gì đó đã hoàn tất trước thời điểm ấy.
Ví dụ:
- By the time the guests arrived, she had already changed into pajamas.
- By the time we opened the gift, the sender had already left the country.
- By the time the alarm rang, I had dreamt of five different endings.
Already / Never / Just / Yet / Until then / By then (dù quen thuộc, vẫn dùng theo ngữ cảnh quá khứ)
Các trạng từ này thường thấy trong thì hiện tại hoàn thành, nhưng khi đặt trong bối cảnh quá khứ, chúng sẽ gợi dấu hiệu cho thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
- I had already watered the plants before the rain came.
- She had never sung in public until that chaotic karaoke night.
- By then, the robot had just shut itself down to recharge.
Dạng câu chuyện có 2 mốc thời gian trong quá khứ
Không cần dấu hiệu cụ thể, nhưng nếu một câu chuyện có hai hành động xảy ra tại hai thời điểm khác nhau trong quá khứ, thì quá khứ hoàn thành thường được dùng để sắp xếp lại dòng thời gian.
Ví dụ:
- She smiled when she saw the book he had written about her.
- They apologized because they had forgotten her birthday again.
- The street was silent; everyone had gone home hours ago.
Phân biệt quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
Nhiều người nhầm lẫn giữa quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành vì cả hai đều đã qua rồi. Nhưng thật ra, mối quan hệ giữa hai thì này giống như một người kể chuyện và một người hồi tưởng. Một thì kể chuyện chính, một thì hé lộ chuyện xảy ra trước cả chuyện chính.
Tiêu chí | Quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
Thời điểm xảy ra | Một thời điểm trong quá khứ | Trước một thời điểm hoặc hành động quá khứ |
Mục đích sử dụng | Kể lại hành động chính, sự kiện nối tiếp | Nhấn mạnh hành động đã hoàn tất trước đó |
Cách dùng trong chuyện kể | Mạch kể chính, diễn biến thời gian xuôi | Tua ngược lại để kể một hành động cũ hơn |
Cấu trúc động từ | V2 (động từ quá khứ) | Had + V3 (quá khứ phân từ) |
Tính độc lập | Dùng một mình vẫn rõ nghĩa | Cần một hành động khác làm mốc so sánh |
Cảm giác khi đọc | Trực tiếp, gần gũi, liền mạch | Hồi tưởng, sâu hơn, mang tính nền tảng |
Những lỗi sai thường gặp khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành hay có những lỗi sai nào?
Dùng thì quá khứ hoàn thành sai cũng giống như tua ngược thời gian… nhưng tua nhầm chỗ. Dưới đây là những lỗi người học thường mắc – có thể không khiến người nghe ngơ ngác, nhưng chắc chắn khiến bạn diễn đạt không như ý.
Dùng thì quá khứ hoàn thành khi… không cần thiết
Không phải cứ kể chuyện quá khứ là phải lôi “had” vào. Nếu không có hai mốc thời gian để so sánh – nghĩa là không có hành động “trước – sau” rõ ràng – thì thì quá khứ đơn là đủ.
Nhầm lẫn giữa quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
Người học thường đảo ngược hai thì này – dùng quá khứ đơn cho hành động xảy ra trước, và thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra sau → sai ngược logic thời gian.
Quên chia động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3)
Rất nhiều bạn dùng had + V2 hoặc để động từ ở dạng nguyên mẫu, đây là một kiến thức ngữ pháp tiếng anh cơ bản nhưng lại rất nhiều bạn quên. Với động từ bất quy tắc, đây là lỗi “chết người” nếu bạn thi viết hoặc nói.
Bỏ sót mốc thời gian thứ hai
Thì quá khứ hoàn thành không thể đứng một mình trong không khí. Nếu bạn nói “had done” mà không cho người ta biết chuyện gì xảy ra sau đó, thì câu sẽ bị bỏ dở như một câu chuyện chưa kể xong.
Quá lạm dụng “had” trong cả đoạn văn
Dù kể chuyện có nhiều hành động “trước – sau”, bạn không nhất thiết phải dùng thì quá khứ hoàn thành cho tất cả hành động xảy ra sớm hơn. Một đến hai chỗ có “had” là đủ để người đọc hiểu dòng thời gian. Dùng nhiều quá sẽ khiến câu văn nặng nề và… mệt mỏi.
Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Luyện tập với các bài tập thì quá khứ hoàn thành thôi nào!
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành
- By the time the sun rose, the campers already (pack) __________ their tents and left quietly.
- She barely recognized the street because the city (change) __________ so much since her last visit.
- They (not / finish) __________ the last puzzle piece when the power went out again.
- He (never / see) __________ snow until the day it blanketed the desert during their expedition.
- The book (fall) __________ into the fountain before anyone noticed it was missing.
- After she (drop) __________ the phone, it wouldn’t turn on no matter what she tried.
- We (not / realize) __________ the tickets were fake until we were stopped at the gate.
- He (write) __________ five versions of the letter before deciding not to send it at all.
- The band (rehearse) __________ for months before their first live performance.
- As soon as the storm (pass) __________, the villagers stepped out of their shelters.
- I (think) __________ I locked the door, but it was wide open when I returned.
- The clock (stop) __________ at midnight, just before the strange noise began.
- She (memorize) __________ all her lines, yet forgot everything once she saw the crowd.
- We (not / eat) __________ all day when we finally found the hidden bakery in the alley.
- The cat (climb) __________ onto the bookshelf before the vase crashed.
- He (break) __________ three eggs into the bowl before noticing one was rotten.
- They (install) __________ the new software before realizing it had a virus.
- I (hear) __________ that song before, but never in that haunting version.
- The teacher (explain) __________ the formula before we were asked to solve it ourselves.
- She (not / bring) __________ her ID, which caused delays at the airport checkpoint.
Bài 2: Viết lại câu – thì quá khứ đơn ↔ quá khứ hoàn thành
- He left the café. Then it started raining.
Viết lại dùng “after”.
- She submitted the form. Later, she realized she forgot to sign it.
Viết lại dùng “after”
- They repaired the roof. Then the storm hit the village.
Viết lại dùng “before”.
- I didn’t notice the wallet was missing until I got home.
Viết lại dùng “when”.
- As soon as we arrived at the station, the train departed.
Viết lại dùng “by the time”.
- I had cooked dinner. Then the power went out.
Viết lại dùng thì quá khứ đơn và “before”.
- She called me after I sent the message.
Viết lại dùng quá khứ hoàn thành.
- The children had hidden under the bed before the thunder cracked.
Viết lại dùng thì quá khứ đơn cho cả hai mệnh đề.
- The guest left. Then I found her forgotten umbrella.
Viết lại dùng “by the time”.
- I read the email. Then I noticed the strange attachment.
Viết lại dùng “after”.
- The thief escaped. Then the police arrived.
Viết lại dùng “before”.
- I had never heard that melody until the pianist played it.
Viết lại dùng thì quá khứ đơn.
Bài 3: Sắp xếp câu – thì quá khứ hoàn thành
- he / his speech / finish/ the microphone / break down
- we / the final bus / miss/ we / leave / the movie theater
- the storm / start/ the children / hide / under the table
- she / never / see / a shooting star/ that night / three / appeared
- I / forget / the umbrella/ it / begin / to rain
- the cake / burn/ I / not / check / the oven
- the lights / go out/ they / find / the switch
- the package / arrive/ he / already / leave / for the airport
- the phone / ring/ I / step / into the shower
- she / realize / she was late/ everyone / already / start / eating
Bài 4: Câu điều kiện loại 3 (if + past perfect, would have + v3)
Điền phần còn lại:
- She wouldn’t have missed the call if ______________________________________.
- ______________________________________, they would have avoided the flooded road.
- If we ______________________________________, we wouldn’t have gotten lost in the forest.
- He would have won the match if ______________________________________.
Viết lại câu:
- I didn’t bring my wallet, so I couldn’t pay for the meal.
- She forgot to set the alarm and was late for the exam.
- They didn’t check the weather forecast, so they got caught in the storm.
- We didn’t back up the files, so we lost all our data.
- He didn’t attend the meeting, so he missed the announcement.
Trắc nghiệm:
- If the pilot had seen the warning light, he ___________________ the landing.
- would delay
- would have delayed
- delayed
- will have delayed
- I ___________________ the letter if I had known it was urgent.
- had sent
- would send
- would have sent
- send
- If they had turned off the oven in time, the pie ___________________.
- wouldn’t have burned
- doesn’t burn
- hadn’t burned
- won’t burn
- We wouldn’t have missed the sunset if we ___________________ earlier.
- had left
- would leave
- would have left
- leave
- She ___________________ the scholarship if she had applied on time.
- won
- had won
- would have won
- has won
Đáp án
Bài 1:
- had packed
- had changed
- had not finished
- had never seen
- had fallen
- had dropped
- had not realized
- had written
- had rehearsed
- had passed
- had thought
- had stopped
- had memorized
- had not eaten
- had climbed
- had broken
- had installed
- had heard
- had explained
- had not brought
Bài 2:
- After he had left the café, it started raining.
- After she had submitted the form, she realized she forgot to sign it.
- They had repaired the roof before the storm hit the village.
- When I got home, I noticed the wallet was missing.
- By the time we arrived at the station, the train had departed.
- I cooked dinner before the power went out.
- She called me after I had sent the message.
- The children hid under the bed before the thunder cracked.
- By the time I found her forgotten umbrella, the guest had left.
- After I had read the email, I noticed the strange attachment.
- The police arrived before the thief had escaped.
- I never heard that melody until the pianist played it.
Bài 3:
- He had finished his speech before the microphone broke down.
- We had left the movie theater before we missed the final bus.
- The children had hidden under the table before the storm started.
- She had never seen a shooting star until three appeared that night.
- I had forgotten the umbrella when it began to rain.
- The cake had burned because I had not checked the oven.
- They had found the switch before the lights went out.
- He had already left for the airport when the package arrived.
- The phone rang just after I had stepped into the shower.
- Everyone had already started eating when she realized she was late.
Bài 4:
Điền phần còn lại:
- She wouldn’t have missed the call if she had kept her phone on.
- If they had checked the map, they would have avoided the flooded road.
- If we had brought a compass, we wouldn’t have gotten lost in the forest.
- He would have won the match if he had trained more seriously.
Viết lại câu:
- If I had brought my wallet, I could have paid for the meal.
- If she had set the alarm, she wouldn’t have been late for the exam.
- If they had checked the weather forecast, they wouldn’t have got caught in the storm.
- If we had backed up the files, we wouldn’t have lost all our data.
- If he had attended the meeting, he wouldn’t have missed the announcement.
Trắc nghiệm:
- would have delayed
- would have sent
- wouldn’t have burned
- had left
- would have won
Link tải file bài tập thì quá khứ hoàn thành miễn phí: Link tải.