Trong tiếng Anh, sẽ có nhiều ngữ cảnh mà hành động sẽ xảy ra, hành động đang diễn ra, và có cả những việc sẽ được hoàn tất trước một mốc thời gian xác định. Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect) là một công cụ giúp chúng ta mô tả những kết quả trong tương lai bằng độ chính xác tuyệt đối.
Bài viết này của tienganhgiaotiepvn sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ từ cấu trúc, cách dùng để nắm chắc Thì Tương Lai Hoàn Thành.
Định nghĩa Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect)
Thì tương lai hoàn thành là thì như thế nào?
Thì Tương Lai Hoàn Thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm hoặc hoàn tất trước một hành động trong tương lai. Nó như một lời cam kết từ hiện tại rằng: “Đến lúc đó, chuyện này chắc chắn đã hoàn thành.”
Công thức Thì Tương Lai Hoàn Thành trong tiếng Anh
Cấu trúc ngữ pháp thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh.
Để xây dựng một câu ở Thì Tương Lai Hoàn Thành, bạn chỉ cần tưởng tượng mình đang ghép ba mảnh lego ngữ pháp tiếng anh cơ bản lại với nhau: “will” + “have” + động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed). Mảnh ghép này nói lên rằng đến một thời điểm nào đó trong tương lai, hành động này đã hoàn thành.
Câu khẳng định: S + will have + V3/ed
- Ví dụ: By the time the sun rises tomorrow, the astronauts will have walked across the surface of Mars.
Câu phủ định: S + will not (won’t) have + V3/ed
- Ví dụ: He won’t have decoded the message before the global summit begins.
Câu nghi vấn: (Wh-) Will + S + have + V3/ed…?
- Ví dụ: Will the robot have painted the entire art gallery by midnight?
Thì Tương Lai Hoàn Thành sử dụng khi nào?
Cách dùng thì tương lai hoàn thành cực dễ hiểu.
Hãy tưởng tượng bạn đang nhìn vào tương lai, không phải để đoán điều gì sẽ xảy ra, mà để chắc chắn một việc đã hoàn thành vào lúc đó. Vậy Will have V3 dùng khi nào?
Mô tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một mốc thời gian xác định ở tương lai
Bạn dùng thì này khi muốn nhấn mạnh rằng: “Tôi chắc chắn sẽ làm xong việc này trước lúc đó.”
- Ví dụ: By 10 o’clock tonight, Minh will have finished all the decorations for his surprise proposal.
Dùng để thể hiện rằng một hành động xảy ra sớm hơn và kết thúc trước một hành động khác trong tương lai
Không cần nói “trước mấy giờ”, mà là trước khi một chuyện khác diễn ra.
- Ví dụ: Nam will have submitted his assignment before the electricity goes out again.
Nhấn mạnh kết quả đạt được ở tương lai
Dùng thì này để cho thấy bạn đạt được điều gì đó khi thời điểm tương lai đến.
- Ví dụ: By the end of this month, our team will have reached 1,000 online orders.
Dùng trong lập kế hoạch có thời hạn rõ ràng
Khi bạn lên kế hoạch và muốn đảm bảo rằng mọi việc sẽ xong trước deadline.
- Ví dụ: I will have packed all my things by 7 a.m. tomorrow, ready to catch the earliest train.
20 câu ví dụ về Thì Tương Lai Hoàn Thành trong tiếng Anh
Ví dụ về thì tương lai hoàn thành cụ thể và dễ hiểu.
- By the time you wake up, I will have already brewed your favorite coffee. (Khi bạn thức dậy, tôi sẽ đã pha xong cà phê bạn thích nhất.)
- My mom will have finished knitting the baby blanket before my sister gives birth. (Mẹ tôi sẽ đã đan xong chiếc chăn em bé trước khi chị tôi sinh.)
- They will have painted the entire café pink before the grand opening. (Họ sẽ đã sơn xong toàn bộ quán cà phê màu hồng trước lễ khai trương.)
- I will have completed my online course by the time the real classes start. (Tôi sẽ đã hoàn thành khóa học online trước khi lớp học thật sự bắt đầu.)
- By 2026, we will have lived in this house for ten years. (Tính đến năm 2026, chúng tôi sẽ đã sống ở ngôi nhà này được mười năm.)
- She will have cleaned out the attic before her relatives arrive for the holiday. (Cô ấy sẽ đã dọn xong gác mái trước khi người thân đến nghỉ lễ.)
- We will have sold all the homemade candles by the end of the night market. (Chúng tôi sẽ đã bán hết nến tự làm trước khi chợ đêm kết thúc.)
- By this weekend, my baby will have learned how to sing ABC song. (Đến cuối tuần này, em bé của tôi sẽ đã học được cách hát bài ABC.)
- He will have organized all the digital files before the IT audit. (Anh ấy sẽ đã sắp xếp xong toàn bộ tệp kỹ thuật số trước cuộc kiểm tra CNTT.)
- The team will have rehearsed the full play three times before the premiere. (Nhóm sẽ đã diễn tập toàn bộ vở kịch ba lần trước buổi công diễn đầu tiên.)
- I will have deleted all embarrassing photos before my high school reunion. (Tôi sẽ đã xóa hết những tấm hình xấu hổ trước buổi họp lớp cấp ba.)
- By the next full moon, the villagers will have finished the giant lantern. (Trước trăng tròn tiếp theo, dân làng sẽ đã hoàn thành chiếc lồng đèn khổng lồ.)
- He will have saved enough money to buy his own food truck by next summer. (Anh ấy sẽ đã tiết kiệm đủ tiền để mua xe bán đồ ăn trước mùa hè tới.)
- She will have read every single book on that dusty shelf by the end of the year. (Cô ấy sẽ đã đọc xong mọi cuốn sách trên cái kệ phủ bụi đó trước cuối năm.)
- We will have completed our community house project before the rainy season begins. (Chúng tôi sẽ đã hoàn thành nhà cộng đồng trước khi mùa mưa bắt đầu.)
- By the time your guests arrive, I will have set the table and hidden the surprise gifts. (Trước khi khách đến, tôi sẽ đã bày xong bàn và giấu món quà bất ngờ.)
- They will have trained the new intern before the next customer service rush. (Họ sẽ đã đào tạo xong thực tập sinh mới trước đợt cao điểm chăm sóc khách hàng.)
- I will have written my first short film script by my 30th birthday. (Tôi sẽ đã viết xong kịch bản phim ngắn đầu tiên trước sinh nhật tuổi 30.)
- She will have removed all the toxic plants from the garden by tomorrow morning. (Cô ấy sẽ đã loại bỏ hết cây độc trong vườn trước sáng mai.)
- The neighbors will have completed their rooftop café by the Tet holiday. (Nhà hàng xóm sẽ đã xây xong quán cà phê sân thượng trước Tết.)
Dấu hiệu nhận biết Thì Tương Lai Hoàn Thành cực dễ
Dấu hiệu để nhận biết được thì tương lai hoàn thành
Nhiều người sẽ thường hay nhầm lẫn và thắc mắc By the end of next week thì gì, Two weeks from now là thì gì. Vậy khi bạn muốn biết một hành động “sẽ đã xong” tại một thời điểm tương lai, thì hãy để những dấu hiệu sau đây bật đèn xanh cho bạn nhận ra đây là Thì Tương Lai Hoàn Thành.
Các cụm từ chỉ mốc thời gian trong tương lai + “by” hoặc “before”
Đây là những chiếc đồng hồ chỉ rõ “điểm chốt” trong tương lai – nơi một việc nào đó đã hoàn thành trước đó.
- By + mốc thời gian cụ thể: by tomorrow, by next week, by the time I’m 30, by 9 p.m., by the end of the year, v.v.
- Before + một hành động khác hoặc một thời điểm: before she arrives, before sunrise, before the deadline, v.v.
Ví dụ: By the time the guests arrive, we will have baked six trays of cookies.
Các trạng từ liên quan đến sự hoàn tất trong tương lai
Already (đã… rồi) – dùng khi muốn nhấn mạnh rằng việc đó sẽ đã xong trước một thời điểm tới.
Just (vừa mới…) – dùng để nhấn mạnh hành động hoàn thành ngay trước mốc tương lai nào đó.
Ví dụ:
- He will have already eaten before the meeting starts.
- She will have just finished the speech when the music begins.
Thì Tương Lai Hoàn Thành thường đi kèm với mệnh đề thời gian (Time Clause)
Các mệnh đề thời gian bắt đầu bằng: by the time, before, when, until, v.v.
Ví dụ: When you get home, Dad will have repaired the broken light.
Phân biệt thì tương lai tiếp diễn và Thì Tương Lai Hoàn Thành
Sự khác nhau giữa Future Continuous và Future Perfect.
Có hai thì tương lai rất hay “chạm mặt” nhau, khiến người học dễ bị lẫn lộn đó là thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) và Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect). Chúng cùng nói về những điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng lại mang sắc thái rất khác. Trong khi một bên là những công việc còn đang dang dở, thì bên kia là dấu mốc cho thấy mọi thứ đã hoàn thành.
- Tương lai tiếp diễn: At 10am next Monday, she will be boarding her first international flight. (Lúc 10 giờ sáng thứ Hai tới, cô ấy sẽ đang lên chuyến bay quốc tế đầu tiên.)
- Tương lai hoàn thành: By 10am next Monday, she will have landed in Tokyo. (Trước 10 giờ sáng thứ Hai tới, cô ấy sẽ đã hạ cánh xuống Tokyo.)
Vậy thì khi nào dễ nhầm lẫn giữa Thì Tương Lai Hoàn Thành và tương lai tiếp diễn? Nhiều người bị rối khi câu có cụm từ như “by this time tomorrow” hoặc “by 9 a.m.” vì nghĩ rằng đó chắc chắn là thì hoàn thành. Nhưng hãy cẩn thận, đôi khi người nói chỉ muốn mô tả điều gì đang xảy ra tại thời điểm đó, không phải đã hoàn tất.
Ví dụ: By this time tomorrow, I’ll be flying to Seoul.
→ Mặc dù có “by this time tomorrow”, đây vẫn là tương lai tiếp diễn vì bạn đang ở giữa chuyến bay, chưa kết thúc hành trình.
Mẹo học & ghi nhớ thì tương lai hoàn thành
Mẹo học | Mô tả cụ thể | Ví dụ áp dụng |
Gắn với “deadline tương lai” | Liên hệ hành động với mốc thời gian sắp tới để thấy rõ tính hoàn tất | By 10 PM, I will have written three emails. |
Vẽ timeline đơn giản | Dùng sơ đồ thời gian để hình dung trình tự xảy ra | Now → By Sunday → will have finished the book |
Liên hệ đời sống cá nhân | Viết câu về việc bạn chắc chắn sẽ hoàn thành trước một mốc tương lai | By graduation, I will have completed four internships. |
Dự đoán hài hước, sáng tạo | Viết câu viễn tưởng hoặc vui nhộn để ghi nhớ lâu hơn | By 2050, robots will have replaced all math teachers. |
Viết nhật ký tương lai | Tập viết một đoạn ngắn về bản thân trong tương lai với thì Tương Lai Hoàn Thành | By next year, I will have started my dream business and moved to Đà Lạt. |
Bài tập Thì Tương Lai Hoàn Thành
Làm bài tập thì tương lai hoàn thành.
Bài 1: Điền đúng dạng của động từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu
- By the time the guests arrive tonight, the catering team (set up) all the tables and decorations.
- I (finish) my 5K run before the sun even rises tomorrow morning.
- By the end of this week, our team (submit) the final report for the environmental campaign.
- She (not/complete) her online course before the deadline unless she speeds up.
- By 10 p.m., the astronauts (orbit) the Earth twice.
- When you land in Paris, I (already/move) into the new apartment.
- By the time they reach the summit, they (climb) for over seven hours.
- This time next year, my parents (live) in Da Lat for exactly a decade.
- Before you even wake up on Sunday, I (clean) the whole house and walk the dog.
- If we don’t act now, sea levels (rise) significantly by 2040.
- The theatre (fill) with students before the first scene begins.
- When we celebrate our company’s 10th anniversary, we (complete) over 300 major projects.
- By the next lunar eclipse, scientists (collect) enough data to build a new model.
- I’m sure she (not/forget) about our promise when we meet in ten years.
- After the kids return from camp, their mom (already/print) and frame every photo they took.
Bài 2: Viết câu hoàn chỉnh, sử dụng đúng Thì Tương Lai Hoàn Thành
- by the time / get to the airport
- already / repair / the leaking pipe
- by 2030 / replace / all traditional street lights with LEDs
- she / not / complete / the thesis / without help
- before you arrive / we / prepare / everything for the proposal
- by next week / I / spend / ten days in total at the retreat
- by the end of the day / the team / finish / prototype
- after the guests leave / he / clean / the entire backyard
- before sunset / the hikers / reach / the cabin
- by 6 a.m. / the bakery / bake / 500 loaves of bread
- before the concert starts / the staff / test / all the equipment
- you / not / save / enough money / if you keep spending like this
- by midnight / they / complete / their coding challenge
- already / eat / dinner / by the time I get home
- by her 30th birthday / she / visit / all Southeast Asian countries
Bài 3: Chia đúng dạng của động từ trong ngoặc theo thì Future Perfect để hoàn thành đoạn văn sau:
Next weekend, Minh and his close friends are going on a trip to Đà Lạt. They’ve been planning it for months. By the time they depart, Minh (1. pack) all his essentials, including his camera and hiking boots. His best friend Linh (2. finish) the playlist for their road trip by Thursday night.
They plan to leave early Saturday morning. By the time the sun rises, they (3. drive) at least 100 kilometers. Linh’s cousin, who lives in Bảo Lộc, promised to prepare breakfast for them. By the time they arrive at her place, she (4. cook) a full traditional meal.
Once they reach Đà Lạt, they’ll check in at a small homestay near the pine forest. Minh hopes that by the end of the first day, they (5. take) at least 200 photos and (6. visit) the Night Market.
They only have two days, so the schedule is packed. By the time they return home, each of them (7. experience) something memorable. Minh is confident he (8. write) a full blog post before the new week starts.
Đáp án
Bài 1:
- will have set up
- will have finished
- will have submitted
- will not have completed
- will have orbited
- will have already moved
- will have climbed
- will have lived
- will have cleaned
- will have risen
- will have been filled
- will have completed
- will have collected
- will not have forgotten
- will have already printed
Bài 2: Gợi ý đặt câu
- By the time I get to the airport, the flight will have departed.
- They will have already repaired the leaking pipe before the landlord notices.
- By 2030, the city will have replaced all traditional street lights with LEDs.
- She will not have completed the thesis without help from her advisor.
- Before you arrive, we will have prepared everything for the proposal.
- By next week, I will have spent ten days in total at the retreat.
- By the end of the day, the team will have finished the prototype.
- After the guests leave, he will have cleaned the entire backyard.
- Before sunset, the hikers will have reached the cabin.
- By 6 a.m., the bakery will have baked 500 loaves of bread.
- Before the concert starts, the staff will have tested all the equipment.
- You will not have saved enough money if you keep spending like this.
- By midnight, they will have completed their coding challenge.
- I will have already eaten dinner by the time I get home.
- By her 30th birthday, she will have visited all Southeast Asian countries.
Bài 3:
- will have packed
- will have finished
- will have driven
- will have cooked
- will have taken
- will have visited
- will have experienced
- will have written