📢 TIN MỚI TRÊN BLOG: 📘 Vừa cập nhật: "100+ Cụm động từ thông dụng giúp bạn nói như người bản xứ" 🔥 | ✍️ Mới ra mắt: Chuyên mục luyện viết tiếng Anh hàng ngày – thực hành cùng ví dụ thực tế ✨ | 🧠 Học cùng blog: 20 chủ đề luyện nói theo tình huống – từ phỏng vấn đến du lịch! 💬 | 📩 Đăng ký bản tin để nhận tài liệu PDF miễn phí mỗi tuần 🎁 | 🎧 Khám phá ngay: Top 10 podcast học tiếng Anh dễ nghe – kèm từ vựng giải nghĩa! 🎙️ | 🎯 Bài viết nổi bật: “Bí kíp ghi nhớ từ vựng lâu hơn – học ít, nhớ lâu” ✅ | 📚 Tổng hợp: Bộ 12 thì tiếng Anh kèm bài tập luyện tập thực tế 🔁 | 💡 Mẹo học: Học idioms mỗi ngày – đơn giản và dễ nhớ hơn bạn nghĩ! 💬

Bài 12: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Nếu bạn muốn kể lại một hành trình dài sẽ kéo dài đến một thời điểm trong tương lai, Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn có thể giúp bạn.

Mục lục

Trong bài viết này, hãy cùng tienganhgiaotiepvn tìm hiểu thì này một cách dễ hiểu nhất – từ khái niệm, cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn, dấu hiệu nhận biết cho đến cách phân biệt với các thì khác.

Định nghĩa và công thức Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh.

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể được dùng để kể lại một hành trình sẽ kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai.

  • Khẳng định (Affirmative): Chủ ngữ + will have been + động từ dạng -ing

Ví dụ: By 10 p.m. tonight, the street artists will have been performing for more than six hours without a break. (Đến 10 giờ tối nay, những nghệ sĩ đường phố sẽ biểu diễn liên tục hơn sáu tiếng mà không nghỉ ngơi.)

  • Phủ định (Negative): Chủ ngữ + will not (won’t) have been + động từ dạng -ing

Ví dụ: She won’t have been writing the novel for long enough to meet the publisher’s deadline by December. (Cô ấy sẽ không viết cuốn tiểu thuyết đủ lâu để kịp hạn nộp cho nhà xuất bản vào tháng Mười Hai.)

  • Nghi vấn (Interrogative): Will + chủ ngữ + have been + động từ dạng -ing …?

Ví dụ: Will the explorers have been hiking through the jungle for over a week when the rescue team arrives? (Các nhà thám hiểm sẽ đi bộ xuyên rừng hơn một tuần khi đội cứu hộ đến chứ?)

Ngoài ra, trong tiếng Anh, Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn hiếm khi được dùng ở thể bị động tương lai hoàn thành tiếp diễn, vì bản chất thì này đã nhấn mạnh vào quá trình hành động diễn ra liên tục, mà điều đó khó thể hiện trong cấu trúc bị động (vốn tập trung vào kết quả/hành động tác động lên chủ thể).

Cách dùng Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Cách dùng 1: Nhấn mạnh thời gian kéo dài của hành động trước một mốc tương lai

Dùng khi bạn muốn làm nổi bật khoảng thời gian mà một hành động đã diễn ra liên tục cho đến một thời điểm trong tương lai.

  • Ví dụ: By next April, my grandfather will have been growing bonsai trees for exactly thirty years. (Đến tháng Tư năm sau, ông tôi sẽ trồng bonsai tròn ba mươi năm.)

Cách dùng 2: Nhấn mạnh sự liên tục hoặc bền bỉ trước tương lai

Dùng để miêu tả hành động không bị gián đoạn, thường là hoạt động có tính lặp đi lặp lại hoặc kéo dài một cách bền vững.

  • Ví dụ: When the bell rings, the contestants will have been solving puzzles for almost four hours. (Khi chuông reo, các thí sinh sẽ giải câu đố gần bốn tiếng liên tục.)

Cách dùng 3: Nhấn mạnh sự mệt mỏi, kiệt sức hoặc hậu quả kéo dài

Dùng khi bạn muốn hàm ý rằng hành động kéo dài có thể dẫn đến sự mệt mỏi, căng thẳng, hoặc kết quả nào đó vào thời điểm trong tương lai.

  • Ví dụ: She will have been commuting for two hours by the time she gets to work, so don’t expect her to smile. (Cô ấy sẽ phải di chuyển hai tiếng trước khi đến chỗ làm, nên đừng mong cô ấy mỉm cười.)

Dấu hiệu nhận biết Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Những dấu hiệu nhận biết của Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn giúp bạn xác định được rằng đây là một hành động sẽ đã đang diễn ra suốt một quãng thời gian trước tương lai.

Bảng dấu hiệu nhận biết phổ biến của Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Loại dấu hiệu Cụm từ/cấu trúc thường gặp
Khoảng thời gian cụ thể for + khoảng thời gian
(for ten minutes, for two years, for a decade…) Nhấn mạnh bao lâu hành động đã diễn ra
Mốc thời gian tương lai by + thời điểm tương lai
(by next week, by 2030, by this time tomorrow…) Điểm kết thúc dự kiến của quá trình đang diễn ra
Cấu trúc chỉ mốc hành động by the time + mệnh đề ở thì hiện tại đơn
(by the time she arrives…) Một mốc hành động rõ ràng trong tương lai
Tình huống dẫn vào hành động kéo dài when + mệnh đề
(when the guests come, when the bell rings…) Hành động trong mệnh đề chính đã xảy ra kéo dài trước đó
Cụm bổ trợ thời gian kép for… by…
(for five years by next January) Kết hợp cả thời lượng + mốc thời gian để nhấn mạnh tiến trình
Xem thêm tại  Bài 4: Thì quá khứ tiếp diễn - Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Ví dụ:

  • By next March, the engineers will have been working on the bridge for two years. (Đến tháng Ba năm sau, các kỹ sư sẽ làm việc trên cây cầu được hai năm.)
  • By the time you finish this book, she will have been reading the same page for thirty minutes. (Khi bạn đọc xong cuốn sách này, cô ấy sẽ vẫn đang đọc một trang đó suốt ba mươi phút.)
  • When the bell rings, the students will have been writing the test for an hour. (Khi chuông reo, học sinh sẽ làm bài kiểm tra được một giờ rồi.)

Ví dụ về Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Một số ví dụ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Một số ví dụ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

  1. By the time you get back from your meeting, I will have been reviewing these contracts for nearly three hours.
  2. When the manager returns, we will have been waiting outside her office since 8 a.m.
  3. By next summer, they will have been renovating that old house for over a year.
  4. By this time tomorrow, she will have been traveling non-stop for almost 20 hours.
  5. At 9 o’clock tonight, I will have been teaching online classes for six straight hours.
  6. By the end of this month, the team will have been preparing the marketing plan for more than six weeks.
  7. When the movie ends, we will have been sitting in these uncomfortable chairs for over two hours.
  8. By the time the final exam starts, he will have been studying that subject every night for a whole month.
  9. This Friday marks their anniversary; by then, they will have been dating for exactly five years.
  10. At midnight, my brother will have been gaming for twelve hours without eating a real meal.
  11. When you finally call her, she will have been waiting for your message all afternoon.
  12. By the end of the internship, you will have been working with our department for exactly ten weeks.
  13. At 6 p.m., the kids will have been practicing their dance routine for nearly four hours.
  14. When the conference finishes, the speakers will have been presenting back-to-back since the early morning.
  15. By next September, my parents will have been running their small café for fifteen years.
  16. This time next week, I will have been living in Hanoi for exactly two months.
  17. When the new branch opens, the construction workers will have been building it for eight solid months.
  18. By 7 o’clock, she will have been explaining the same grammar point to her students for nearly an hour.
  19. By the time the guests arrive, we will have been decorating the hall for the entire morning.
  20. When the test ends, some students will have been concentrating so hard that they won’t even hear the bell.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường bị nhầm lẫn với thì tương lai nào?

Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với những thì tương lai khác.

Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với những thì tương lai khác.

Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous) thường bị nhầm lẫn với hai thì sau đây:

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Cấu trúc:  will have + V3/ed

Khác biệt chính:

  • Future Perfect nhấn mạnh kết quả đã hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai.
  • Future Perfect Continuous nhấn mạnh quá trình đang kéo dài tới thời điểm đó.

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Cấu trúc:  will be + V-ing

Khác biệt chính:

  • Future Continuous nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai, không đề cập đến thời lượng.
  • Future Perfect Continuous lại nhấn mạnh hành động bắt đầu trước và kéo dài đến thời điểm đó.

Lưu ý khi học & áp dụng Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Đừng chỉ nhìn thấy “will have” rồi chọn nhầm thì

Rất nhiều người học thấy “will have” là nghĩ ngay đến thì tương lai hoàn thành, và bỏ sót phần “been + V-ing” phía sau.

Lưu ý:

  • Nếu có “will have” + V3/ed → Future Perfect
  • Nếu có “will have been” + V-ing → Future Perfect Continuous

Nhớ rằng thì này luôn cần có mốc tương lai đi kèm

Không có thời điểm cụ thể trong tương lai, bạn gần như không thể dùng thì này chính xác.

Các mốc quen thuộc:

  • by next year / by this time tomorrow
  • when she arrives / by the time he finishes

Phải có dấu hiệu về thời gian kéo dài (for + time)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng cho hành động ngắn hoặc chớp nhoáng, mà phải là hành động liên tục trong một khoảng nhất định.

Không dùng với các động từ chỉ trạng thái tĩnh (stative verbs)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hành động có quá trình, nên không dùng với các động từ như know, love, believe, own… Luôn xác định: bạn đang nhấn mạnh “kết quả” hay “quá trình”?

  • Nếu bạn muốn người nghe biết hành động đã xong → dùng thì Tương Lai Hoàn Thành.
  • Nếu bạn muốn nhấn mạnh rằng nó vẫn đang diễn ra, suốt một khoảng dài → dùng Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

TIPS ghi nhớ Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Những mẹo hay để học và ghi nhớ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Những mẹo hay để học và ghi nhớ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Tip Giải thích Ví dụ
Tưởng tượng như chạy marathon Hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến tương lai By the time the guests arrive, we will have been cleaning the house for 4 hours straight — and still not done with the kitchen!
Xây gạch cấu trúc (will + have + been + V-ing) Ghi nhớ từng phần rồi ráp lại cả câu She will have been preparing her thesis presentation for 10 days by the time she faces the committee.
Luôn kèm “for” hoặc “by” Dấu hiệu thời gian kéo dài là bắt buộc By 10 p.m., I will have been replying to customer emails for more than 5 hours — my back will be screaming.
So sánh với các thì dễ nhầm Viết cùng một hành động theo 3 thì để hiểu sâu Future Continuous: At 7 p.m., I will be chopping vegetables and boiling soup in the kitchen.

Future Perfect: By 7 p.m., I will have finished setting the table and baking the chicken.

– Future Perfect Continuous: By 7 p.m., I will have been cooking nonstop since 5 and the kitchen will look like a battlefield.

Dùng chính việc của mình để đặt câu Cá nhân hóa giúp nhớ lâu hơn By next Friday, I will have been running my small online shop for exactly one year — and packing orders every single night.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, nếu các bạn muốn học ngữ pháp tiếng anh cơ bản thì hãy truy cập vào trang tienganhgiaotiepvn.net để tìm đọc nhé.

Bài tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn có đáp án

Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Bài 1: Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi, sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

  1. She started writing her novel in January. She plans to finish it in December.
  2. We began renovating this house in March. By August, the construction won’t be over yet.
  3. He has been working at that startup since it launched. He’s still there and doesn’t plan to leave this year.
  4. I’m halfway through a 6-month online course, which I began 3 months ago.
  5. They will reach the mountain peak at 4 p.m. after climbing non-stop since 9 a.m.
  6. She began taking care of her ill grandmother last winter. Her care is still ongoing.
  7. This artist started painting the mural on Monday, and he expects to still be painting it by Friday.
  8. We launched our podcast in 2023 and have posted every week. By the end of 2025, it’ll still be ongoing.
  9. My younger brother started preparing for his university entrance exam last June. He’ll take the exam next month.
  10. She got promoted to manager in 2021 and has led the team since then. Her leadership continues till the end of this year.
  11. He started freelancing as a designer in 2020. His career is still ongoing now, in 2025.
  12. I started saving for my trip to Iceland at the beginning of the year. I’m planning to travel there in December.
  13. You joined this yoga class in February. It’s now July, and you’re still attending.
  14. We first subscribed to this platform in 2022 and have renewed it every year. By next year, it’ll still be active.
  15. He picked up the guitar as a hobby in college. Ten years later, he’s still playing daily.

Bài 2: Mỗi câu dưới đây có 1 lỗi sai, hãy tìm và sửa lại cho đúng.

  1. By this time next week, she will been working at the hospital for exactly a year.
  2. We will have being rehearsing for the play for two months by the time it premieres.
  3. At 10 p.m., he will have been drive for over twelve hours without a proper break.
  4. They will has been building that wooden cabin for nearly a year by the end of this winter.
  5. By the end of this year, I will be been volunteering at the wildlife center for five years.
  6. He will have been living in that van since last summer when the documentary releases.
  7. By the time the guests arrive, we will had been decorating non-stop for hours.
  8. In October, she will have been teaches online for 18 months.
  9. By the time the sun sets, the farmers will been harvesting the field for hours.
  10. You will have been working on this report since Monday, won’t you?
  11. By 3 a.m., the bakers will have be kneading dough for nearly six hours.
  12. My friend will have being train for the triathlon for over a year by next summer.
  13. We will have been celebrate our company’s anniversary every November since 2015.
  14. At 6 p.m., I will has been editing videos all afternoon.
  15. By the time he finishes that novel, he will been writing it for nearly two decades.

Bài 3: Chọn và chia động từ đúng theo một trong ba thì sau:

  • Future Continuous (F.C)
  • Future Perfect (F.P)
  • Future Perfect Continuous (F.P.C)
  1. By 5 p.m., I (work) ________ in the library for eight hours straight.
  2. This time next Monday, she (fly) ________ to Paris for the fashion expo.
  3. They (complete) ________ the entire construction by the end of this month.
  4. At 10 a.m. tomorrow, our team (have) ________ a meeting with the new client.
  5. By the time the teacher arrives, the students (wait) ________ for more than 20 minutes.
  6. Next week at this time, we (celebrate) ________ our project launch.
  7. He (write) ________ his thesis for over a year by the time he submits it.
  8. By July, I (live) ________ in this city for exactly 10 years.
  9. At 9 p.m., they (watch) ________ the final match of the tournament.
  10. When you get home tonight, I (already / cook) ________ dinner.
  11. She (lead) ________ the marketing team since 2021 by the end of this year.
  12. At this time tomorrow, we (sit) ________ in the conference room, waiting for the CEO.
  13. By the end of the year, I (read) ________ 50 books if I keep my current pace.
  14. They (train) ________ for the triathlon for six months by race day.
  15. In two hours, the robot (scan) ________ all shelves in the warehouse.

Đáp án

Bài 1:

  1. By December, she will have been writing her novel for twelve months.
  2. By August, we will have been renovating this house for five months.
  3. By the end of this year, he will have been working at that startup for several years.
  4. By now, I will have been taking this course for three months.
  5. By 4 p.m., they will have been climbing for seven hours.
  6. By this winter, she will have been taking care of her grandmother for one year.
  7. By Friday, the artist will have been painting the mural for five days.
  8. By the end of 2025, we will have been running our podcast for three years.
  9. By next month, he will have been preparing for his entrance exam for over a year.
  10. By the end of this year, she will have been leading the team for four years.
  11. By now, he will have been freelancing as a designer for five years.
  12. By December, I will have been saving for my trip to Iceland for twelve months.
  13. By July, you will have been attending this yoga class for five months.
  14. By 2026, we will have been using this platform for four years.
  15. By now, he will have been playing the guitar for ten years.

Bài 2:

  1. will been working → will have been working
  2. will have being rehearsing → will have been rehearsing
  3. will have been drive → will have been driving
  4. will has been building → will have been building
  5. will be been volunteering → will have been volunteering
  6. Không có lỗi
  7. will had been decorating → will have been decorating
  8. will have been teaches → will have been teaching
  9. will been harvesting → will have been harvesting
  10. Không có lỗi
  11. will have be kneading → will have been kneading
  12. will have being train → will have been training
  13. will have been celebrate → will have been celebrating
  14. will has been editing → will have been editing
  15. will been writing → will have been writing

Bài 3:

  1. will have been working
  2. will be flying
  3. will have completed
  4. will be having
  5. will have been waiting
  6. will be celebrating
  7. will have been writing
  8. will have lived
  9. will be watching
  10. will have already cooked
  11. will have been leading
  12. will be sitting
  13. will have read
  14. will have been training
  15. will have scanned

Link tải file bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Link tải.

Xem thêm tại  Bài 5: Thì hiện tại hoàn thành - Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản