Responsible đi với giới từ gì? Cũng tương tự như những tính từ khác, responsible cần phải đi cùng giới từ để thể hiện được ý nghĩa của từ vựng lên đối tượng được nhắc đến.
Trong bài viết này, hãy cùng tienganhgiaotiep tìm hiểu về responsible và những cấu trúc thông dụng nhé.
Responsible là từ loại gì? Định nghĩa và ví dụ chi tiết
Định nghĩa và những ví dụ chi tiết về responsible là gì?
Trước khi tìm hiểu Responsible đi với giới từ gì? Các bạn cùng mình tìm hiểu về định nghĩa và từ loại của Responsible đã nhé.
- Responsible /rɪˈspɒn.sə.bəl/ (adj): chịu trách nhiệm.
Responsible là một tính từ dùng để chỉ tính trách nhiệm của một sự vật, sự việc hoặc đối tượng được nói đến. Trong từng trường hợp, responsible sẽ có nghĩa khác nhau như sau:
1. Đối với nghĩa chịu trách nhiệm:
Ex: Mai is responsible for yesterday’s accident. (Mai chịu trách nhiệm cho vụ tai nạn hôm qua).
2. Đối với nghĩa có tính trách nhiệm:
Ex: Hung is a responsible man who you can rely on. (Hưng là một người đàn ông có tính trách nhiệm mà bạn có thể dựa vào).
3. Đối với nghĩa nguyên nhân:
Ex: The flood was responsible for the mess today. (Cơn lũ lục chính là nguyên nhân cho đống lộn xộn hôm nay).
Responsible còn có thêm dạng ở những từ loại khác trong tiếng Anh tổng hợp. Bạn hãy ghi nhớ để làm các bài tập word form một cách tốt nhất nhé.
- Responsibility /rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ (n): trách nhiệm, bổn phận.
Ex: Cooking is my daily responsibility. (Nấu ăn là trách nhiệm mỗi ngày của tôi).
- Responsibly /rɪˈspɒn.sə.bli/ (adv): một cách có trách nhiệm.
Ex: He always works responsibly. (Anh ấy luôn làm việc có trách nhiệm).
Responsible đi với giới từ gì và những cấu trúc thông dụng
Responsible đi với giới từ gì? Và những cấu trúc thông dụng nào?
Responsible sẽ đi với tổng cộng 3 tính từ. Bên cạnh đó, mỗi giới từ sẽ có những cấu trúc khác nhau khi nói về các khía cạnh của trách nhiệm. Hãy cùng xem qua be responsible đi với giới từ gì nhé.
Responsible for
Để nói về trách nhiệm của một đối tượng, sự vật, sự việt nào đó đối với những đối tượng, sự vật, sự việc khác. Bạn có thể sử dụng cụm từ này. Vậy responsible for + gì?
S + be + responsible for + N/Ving
Ex: The boss is responsible for managing employees. (Người sếp chịu trách nhiệm quản lý nhân viên)
Ex: Sister is responsible for taking care of the children. (Chị gái chịu trách nhiệm chăm sóc cho các em).
Ex: Mary will be responsible for this child. (Mary sẽ chịu trách nhiệm cho đứa trẻ này).
Responsible to
Responsible to được dùng khi bạn muốn nói về việc chịu trách nhiệm trước ai đó về một vấn đề hay sự việc nào đó. Hãy xem qua các ví dụ sau đây để có cái nhìn trực quan hơn.
S + be + responsible to + sb
Ex: I am responsible to my mom for the broken window. (Tôi chịu trách nhiệm trước mẹ tôi vì cái cửa sổ bị vỡ).
Ex: The accountant is responsible to the employees for the salary. (Người kế toán sẽ chịu trách nhiệm trước công nhân về việc lương bổng).
Responsible with
Nếu hai cụm từ trên nói về việc chịu trách nhiệm toàn bộ, thì cụm responsible with sẽ được dùng để diễn tả việc chia sẻ, phân chi trách nhiệm hoặc công việc giữa hai hoặc nhiều người.
S + be + responsible with + N
Ex: Each of you will be responsible with this lesson. (Mỗi người sẽ chịu trách nhiệm cho bài học này).
Ex: I’m not responsible with your tasks. (Tôi không có trách nhiệm với công việc của bạn).
Các cấu trúc thông dụng của responsible
Nhiều người thắc mắc nên sử dụng responsible to hay for để nói rõ hơn về các trách nhiệm mà một người cần có. Đáp án phù hợp sẽ là kết hợp cả hai với những cấu trúc sau đây:
S + be responsible to + sb + for + sth
Đây là cấu trúc dùng để miêu tả việc một người, nhóm người hay tổ chức sẽ chịu trách nhiệm trước ai đó, tổ chức nào đó về việc làm của mình.
Ex: Susan will be responsible to her parents for her bad scores. (Susan sẽ chịu trách nhiệm trước cha mẹ về điểm số thấp).
Ex: The manager is responsible to the director for the team’s performance. (Quản lý sẽ chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu suất của đội).
S + be responsible for one’s actions
Với cấu trúc dùng này, bạn có thể dùng để miêu tả trách nhiệm của một người, đối tượng, tổ chức trước những hành động mà họ đã, đang hoặc sẽ thực hiện.
Ex: You must be responsible for your actions at the pary last night. (Bạn phải chịu trách nhiệm trước hành động của mình tại buổi tiếc tối qua).
Ex: The researchers are responsible for their actions if the experiments fail. (Nhà nghiên cứu sẽ chịu trách nhiệm về hành động của họ nếu cuộc thí nghiệm thất bại).
Các cấu trúc đồng nghĩa với responsible
Bạn có thể sử dụng các cấu trúc đồng nghĩa với responsible.
Bên cạnh responsible, bạn có thể tham khảo thêm các cấu trúc đồng nghĩa khác nói về trách nhiệm. Hãy luân phiên sử dụng chúng để câu văn được phong phú, đa dạng hơn nhé.
- Be in charge of + N/Ving: Phụ trách, đảm nhận.
Ex: You are in charge of making a new design. (Bạn sẽ đảm nhận việc tạo ra một bản thiết kế mới).
- Be accountable for + N/Ving: chịu trách nhiệm (công việc, pháp lý).
Ex: The manager is accountable for observing members’ performance. (Quản lý chịu trách nhiệm giám sát các công nhân).
- Have the duty of + Ving: nhiệm vụ làm gi đó.
Ex: Tom has the duty of taking care of potential customers. (Tom có nhiệm vụ chăm sóc các khách hàng tiềm năng).
Những từ vựng trái nghĩa với responsible
Nếu bạn muốn nói về các trường hợp trái ngược với responsible, về những người vô trách nhiệm, cẩu thả, bạn có thể sử dụng các từ trái nghĩa dưới đây:
- Irresponsible /ˌɪr.ɪˈspɒn.sə.bəl/ (adj): vô trách nhiệm.
Ex: He is too irresponsible. This is the third time he missed the deadline. (Anh ấy thật vô trách nhiệm. Đây là lần thứ ba anh ta trễ hạn).
- Careless /ˈkeə.ləs/ (adj): bất cẩn, cẩu thả.
Ex: She is the person who made this mess. How careless she was! (Cô ấy là người tạo ra đống lộn xộn này. Thật cẩu thả!).
Những idiom liên quan đến responsible
Ngoài những cấu trúc trên, bạn còn có thể sử dụng các idiom khác liên quan đến responsible để tăng thêm vốn từ của mình.
- Take responsibility for: chịu trách nhiệm cho việc gì đó.
Ex: I will take all responsibility for any problem with this product. (Tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm cho bất kỳ vấn đề nào với sản phẩm này).
- Hold responsible for: giữ trách nhiệm về việc gì đó.
Ex: The goverment holds responsible for this accident. (Chính quyền giữ trách nhiệm cho vụ tai nạn này).
- Take on responsibility: nhận lấy trách nhiệm.
Ex: William took on the responsibility of helping the team to the championship. (William nhận trách nhiệm giúp đỡ cả đội đi đến chiến thắng).
- Shoulder the resonsibility: gánh vác trách nhiệm.
Ex: After Sana resigned, Peter had to shoulder her responsibility. (Sau khi Sana từ chức, Peter phải gánh vác trách nhiệm của cô ấy).
Các câu hỏi thường gặp về responsible đi với giới từ gì?
Giải đáp những thắc mắc liên quan đến responsible đi với giới từ gì
Responsibility đi với động từ gì?
Responsibility sẽ thường đi với các động tự mang nghĩa gánh vác, nhận lấy hoặc đùn đẩy, trốn tránh. Những động từ có thể đi cùng với responsibility là:
- Take responsibility: nhận trách nhiệm.
- Accept responsibility: chấp nhận nhiệm vụ, trách nhiệm.
- Shoulder responsibility: gánh vác tránh nhiệm.
- Avoid/ deny/ refuse responsibility: từ chối, trốn tránh, đùn đẩy trách nhiệm.
Take responsibility đi với giới từ nào?
Take responsibility sẽ đi với giới từ for nhằm miêu tả một sự vật, sự việc mà ai đó cần phải chịu trách nhiệm. Ví dụ:
Ex: I take responsibility for the mistake. (Tôi chịu trách nhiệm về lỗi lầm này).
Ex: She took responsibility for booking airline tickets. (Cô ấy nhận nhiệm vụ đặt vé máy bay).
Trong trường hợp bạn muốn nhấn mạnh việc bạn phải chịu trách nhiệm trước người nào đó, bạn có thể dùng to theo sau take responsibility. Ví dụ:
Ex: You should take responsibility to her for what you are saying. (Bạn phải chịu trách nhiệm trước cô ấy cho những gì mà bạn đang nói).
Ex: Nana took responsibility to her team for her lateness. (Nana đã chịu trách trước đội của cô ấy vì sự chậm trễ của mình).
Tổng kết
Responsible đi với giới từ gì? Có tổng cộng 3 giới từ mà responsible có thể đi cùng là to, for và with. Không những thế, các cấu trúc còn có thể kết hợp với nhau để tạo ra những câu với đầy đủ ý nghĩa hơn. Mong rằng bài viết này của tienganhgiaotiep sẽ giúp bạn hiểu thêm về các từ vựng tiếng Anh nhé.