Đuôi tion là loại từ gì? Trong quãng thời gian học tiếng Anh, chắc hẳn bạn thường xuyên bắt gặp các từ vựng kết thúc bằng cụm “tion”.
Vậy những từ có chung một đuôi kết thúc như thế sẽ thuộc loại từ gì? Hãy cùng tienganhgiaotiepvn.net tìm hiểu chi tiết về “tion” và cách phát âm đúng nhé.
Đôi nét về hậu tố (suffix) trong tiếng Anh
Các hậu tố thường được thêm vào sau các từ vựng.
Hậu tố (suffix) là những chữ cái được kết hợp vào tạo thành một tổ hợp hậu tố. Những tổ hợp này sẽ được thêm vào sau các từ vựng tiếng anh để biến đổi chúng thành những từ loại mà mình mong muốn.
Hiện tại, hai từ loại có hậu tố theo sau phổ biến đó là danh từ và tính từ. Vậy để biết được đuôi tion là tính từ hay danh từ thì bạn hãy qua phần sau nhé.
Đuôi tion là loại từ gì?
Đuôi tion là loại từ gì? Tion là hậu tố phổ biến nhất của danh từ.
Tion là một hậu tố cực kỳ phổ biến được thêm vào phía sau động từ. Mục đích của việc này chính là biến động từ trở thành các danh từ. Đa phần, những động từ nói về hành động, trạng thái, quá trình hoặc kết quả sẽ thêm đuôi tion là loại từ gì vào sau.
Example:
- Communicate (v): Giao tiếp => Communication (n): Sự giao tiếp
- Extinct (v): Tuyệt chủng => Extinction (n): Sự tuyệt chủng
- Rotate (v): Quay vòng => Rotation (n): Sự xoay vòng, sự luân phiên
Có thể thấy, từ có đuôi tion là gì chính là danh từ. Bên cạnh đuôi tion, ta còn có một số hậu tố khác của danh từ cũng có cách phát âm tương tự là tian, sion, cian, cion.
Cách thêm hậu tố phát âm giống với tion vào sau động từ
Các hậu tố có cách phát âm giống với tion.
Tuy các hậu tố khác như tian, sion, cian có cách phát âm giống với tion, nhưng động từ sử dụng các đuôi này sẽ có phần khác nhau trong tiếng Anh tổng hợp. Tuy không có quy tắc cho việc thêm hậu tố, nhưng đây là những đặc điểm chung mà bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn trong quá trình chuyển đổi từ động từ sáng danh từ nhé.
Hậu tố tion
Khi các động từ kết thúc bằng ate, ise, ize, ct… ta sẽ thêm đuôi tion là loại từ gì vào sau để tạo thành danh từ đuôi tion. Nếu động từ kết thúc bằng -e thì bỏ -e thêm -tion. Trường hợp động từ kết thúc bằng -ise hoặc -ize, bạn đổi -e thành -a và thêm -tion vào sau.
Example:
- Connect (v): Kết nối => Connection (n): Sự kết nối
- Collect (v): Sưu tập => Collection (n): Bộ sưu tập
- Memorise (v): Ghi nhớ => Memorization (n): Sự ghi nhớ
- Organize (v): Tổ chức => Organization (n): Tổ chức
- Educate (v): Giáo dục => Education (n): Sự giáo dục
- Create (v): Sáng tạo => Creation (n): Tác phẩm
Hậu tố sion
Khi các động từ kết thúc bằng -d, -de, -ss, -mit, -fer, -vert,… ta sẽ thường thấy hậu tố sion đi theo sau ở dạng danh từ. Lưu ý, khi kết thúc bằng -d hoặc -de, bạn bỏ -d và -de sau đó thêm sion vào sau. Còn khi kết thúc bằng -t, bạn đổi -t thành sion.
Example:
- Commit (v): Cam kết => Commission (n): Sự ủy nhiệm
- Submit (v): Nộp => Submission (n): Sự trình bày
- Decide (v): Quyết định => Decision (n): Sự quyết định
- Provide (v): Cung cấp => Provision (n): Sự cung cấp
- Impress (v): Ấn tượng => Impression (n): Sự ấn tượng
- Confess (v): Thổ lộ, bày tỏ => Confession (n): Sự bày tỏ
Hậu tố cian
Hậu tố cian được thêm vào sau các từ vựng dùng để chỉ người có chuyên môn về lĩnh vực mà động từ đó nói đến. Lưu ý rằng đuôi cian chỉ dùng để chỉ người, không chỉ sự vật hay hiện tượng, trạng thái.
- Physics (n): Vật lý => Physician (n): Nhà vật lý học
- Politics (n): Chính trị => Politician (n): Chính trị gia
- Magic (n): Ảo thuật => Magician (n): Ảo thuật gia
Cách phát âm đuôi tion là loại từ gì đúng
Hướng dẫn cách phát âm đuôi tion là loại từ gì chuẩn
Chắc hẳn bạn đang muốn biết đuôi tion là loại từ gì sẽ được phát âm như thế nào đúng không. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm và một số mẹo nhớ cách phát âm tion nhé.
Phát âm đuôi tion, sion, cian là /ʃən/
Tuy có cách viết khác nhau nhưng cả hậu tố đều có chung một cách phát âm là /ʃən/. Bạn chỉ cần chú ý ở phía trước đuôi tion là loại từ gì không các các âm /s/ hoặc /st/.
Example:
- Completion /kəmˈpliː.ʃən/ (n): Sự hoàn thành
- Permission /pəˈmɪʃ.ən/ (n): Sự cho phép
- Electrician /ɪˌlekˈtrɪʃ.ən/ (n): Thợ sửa điện
Nếu nhìn vào phiên âm của cả ba từ vựng trên, bạn có thể nhận thấy dấu nhấn âm được đặt ở âm tiết phía trước âm /ʃən/. Vì thế, đối với các bài tập đánh dấu nhấn hoặc trong cách phát âm thông thường, hãy luôn nhớ rằng trọng âm đuôi tion nằm ở âm phia trước nó.
Phát âm đuôi tion là /tʃən/
Tiếp tục nhìn vào âm kết thúc của động từ trước khi thêm đuôi tion là loại từ gì, nếu đó là âm /s/ hoặc /st/, bạn sẽ phát âm là /tʃən/. Dấu nhấn trọng âm vẫn sẽ được đặt ở âm tiết phía trước đuôi tion.
Example:
- Question /ˈkwes.tʃən/ (n): Câu hỏi
- Suggestion /səˈdʒes.tʃən/ (n): Sự đề xuất
- Digestion /daɪˈdʒes.tʃən/ (n): Sự tiêu hóa
Tổng kết
Bài viết trên của tienganhgiaotiepvn.net đã giải đáp tất tần tật về đuôi tion là loại từ gì. Cùng với đó, chúng tôi còn đi sâu vào phân tích các trường hợp phát âm và trọng âm để bạn không bị lẫn lộn khi gặp phải.