📢 TIN MỚI TRÊN BLOG: 📘 Vừa cập nhật: "100+ Cụm động từ thông dụng giúp bạn nói như người bản xứ" 🔥 | ✍️ Mới ra mắt: Chuyên mục luyện viết tiếng Anh hàng ngày – thực hành cùng ví dụ thực tế ✨ | 🧠 Học cùng blog: 20 chủ đề luyện nói theo tình huống – từ phỏng vấn đến du lịch! 💬 | 📩 Đăng ký bản tin để nhận tài liệu PDF miễn phí mỗi tuần 🎁 | 🎧 Khám phá ngay: Top 10 podcast học tiếng Anh dễ nghe – kèm từ vựng giải nghĩa! 🎙️ | 🎯 Bài viết nổi bật: “Bí kíp ghi nhớ từ vựng lâu hơn – học ít, nhớ lâu” ✅ | 📚 Tổng hợp: Bộ 12 thì tiếng Anh kèm bài tập luyện tập thực tế 🔁 | 💡 Mẹo học: Học idioms mỗi ngày – đơn giản và dễ nhớ hơn bạn nghĩ! 💬

Offset là gì? Offset được dùng trong các lĩnh vực nào

Offset là gì? Tuy không được sử dụng nhiều trong các giao tiếp thường ngày, nhưng offset lại là một từ vựng rất phổ biển trong các lĩnh vực kinh tế. Vậy hãy cùng tienganhgiaotiepvn.net tìm hiểu cách sử dụng offset như thế nào là chính xác nhé.

Offset là gì?

Offset là gì? Có phải là một từ vựng đa nghĩa trong tiếng Anh?

Offset là gì? Có phải là một từ vựng đa nghĩa trong tiếng Anh?

Offset vừa là một động từ, vừa là một danh từ với nhiều tầng ý nghĩa. Ở mỗi lĩnh vực, từ vựng này lại mang một nét nghĩa khác nhau.

Nhưng nhìn chung, các nghĩa của từ đều chỉ về cùng một mục đích đó là cân bằng hoặc bù trừ. Hãy cùng xem qua cách sử dụng của offset khi là danh từ và động từ nhé.

Danh từ offset tiếng Anh là gì?

  • Offset /ˈɒf.set/ (n): các khoản bù trừ, bù phí.

Đối với nghĩa của danh từ offset là gì, bạn có thể hiểu rằng đây là một điều được dùng để làm giảm hoặc cân bằng ảnh hưởng tiêu cực của một thứ khác.

Example:

  • The company used tax offsets to reduce its overall tax liability. (Công ty sử dụng các khoản bù thuế để giảm nghĩa vụ thuể tổng).
  • The carbon offset helps reduce environmental impact. (Khoản bù trừ carbon giúp giảm thiểu tác động lên môi trường).

Khi offset là động từ

  • Offset /ˈɒf.set/ (v): bù trừ, cân bằng lại.

Với vai trò là động từ trong tiếng Anh nhanh, offset sẽ nói về việc làm giảm ảnh hưởng của một điều gì đó bằng cách tạo ra một hành động đối lập khác. 

Example:

  • Her beauty offset her clumsiness. (Vẻ đẹp của cô đã bù đắp cho sự vụng về của cô).
  • High operating costs will be offset by sales profits. (Chi phí vận hành cao sẽ được bù đắp bởi lợi nhuận bán ra).

Các cấu trúc thông dụng của offset là gì

Các cấu trúc của offset dùng để nói về việc bù trừ, cân bằng.

Các cấu trúc của offset dùng để nói về việc bù trừ, cân bằng.

Offset là một ngoại động từ với nghĩa bù đắp, cân bằng. Ta không thể để động từ này đứng một mình vì hành động bù đắp luôn cần phải có cái gì đó để thay thế vào. Vì thế mà tân ngữ là thành phần bắt buộc phải có để hoàn thiện nghĩa của offset là gì. Dưới đây là những cấu trúc thông dụng của nó:

Xem thêm tại  Responsible đi với giới từ gì? 5 cấu trúc của responsible

Offset + danh từ

Offset sẽ đi trực tiếp với danh từ nhằm thể hiện điều gì đó đã, đang hoặc sẽ được bù trừ, cân bằng bởi một điều khác. 

Example:

  • Artistic design offsets high prices. (Thiết kế đầy tính nghệ thuật bù đắp cho mức giá cao).
  • Layoffs will offset operating costs. (Việc cắt giảm nhân sự sẽ bù đắp chi phí vận hành).

Offset + by + danh từ

Khi đi với giới từ by, offset sẽ nói về việc bù trừ, cân bằng một điều tiêu cực nào đó bởi một điều kiện tốt hơn nào đó.

Example:

  • Overtime is offset by higher pay. (Làm thêm giờ được bù đắp bằng mức lương cao hơn).
  • The longer bus commute is offset by being cheaper. (Thời gian đi làm bằng xe buýt dài hơn bù đắp bằng việc rẻ hơn).

Offset + sth + against + sth

Đối với cấu trúc offset là gì đi cùng với against, việc bù trừ và cân bằng này sẽ được thực hiện bằng cách dựa vào ảnh hưởng của yếu tố này để tác động lên một yếu tố khác.

Example:

  • The boss will offset any product damage against our total income this month. (Ông chủ sẽ bù trừ mọi thiệt hại về sản phẩm vào tổng thu nhập của chúng ta trong tháng này).

Các lĩnh vực sử dụng offset và nghĩa của nó

Offset là một từ vựng đa nghĩa và được sử dụng rộng rãi.

Offset là một từ vựng đa nghĩa và được sử dụng rộng rãi.

Offset được sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực thuộc về kinh tế. Ở mỗi lĩnh vực, offset lại có một khái niệm khác nhau. Hãy cùng xem thử offset là gì trong các ngành dưới đây nhé.

Offset là gì trong kinh doanh?

Trong kinh doanh, buôn bán, offset hay offset payment là gì được dùng để chỉ việc bù trừ các chi phí, các khoản nợ của doanh nghiệp. 

Example:

  • High profits offset the cost of premises. (Lợi nhuận cao bù trừ cho các khoản chi phí về mặt bằng).
  • Higher selling prices offset product shortages. (Giá bán cao hơn bù đắp cho tình trạng thiếu sản phẩm).
  • The supplier owes the company $1,000, but the company also owes the supplier $800, so they agree to make an offset payment of $200. (Nhà cung cấp nợ công ty 1.000 USD, nhưng công ty cũng nợ lại 800 USD, vậy họ thống nhất thanh toán bù trừ còn 200 USD).

Ngoài ra, khi nhắc đến offset trong kinh doanh, người ta còn nói đến việc giảm giá chi phí.

Example:

  • The fall in gasoline prices was offset by increased demand. (Việc giảm giá xăng dầu bù đắp bằng nhu cầu sử dụng tăng cao).
Xem thêm tại  Đánh giá tiếng Anh là gì? Toàn bộ các từ vựng và cấu trúc

Offsetting trong kế toán là gì?

Trong kế toàn tài chính, offset đa phần sẽ được dùng cho để nói về việc bù thuế.

Example:

  • The company used tax offsets to reduce its overall tax liability. (Công ty sử dụng các khoản bù thuế để giảm nghĩa vụ thuể tổng).

Bên cạnh đó, ta còn có thêm 1 thuật ngữ khác là offsetting. Đây là việc mà kế toàn sẽ tiến hành bù trừ một sản phẩm và một nghĩa vụ tương ứng. Sau đó, họ chỉ ghi nhận phần chênh lệch còn lại để đưa vào báo cáo tài chính. 

Example:

  • The company applied offsetting by netting receivables against payables from the same client. (Công ty đã áp dụng bù trừ bằng cách khấu trừ khoản phải thu với khoản phải trả từ cùng một khách hàng).

Offset là gì trong Excel?

Khi sử dụng hàm offset trong excel, bạn sẽ có thể ra lệnh cho excel trả về một giá trị nào đó tại một ô mà bạn muốn chỉ định và nằm trong phạm vi mà bạn mong muốn. Ví dụ, khi bạn nhập lệnh =OFFSET (A1, 2, 1),  tức là bạn muốn giá trị sẽ nằm ở ô B3 (ô nằm bên phải cột A1 một cột và dịch xuống 2 hàng).

Offset trong kỹ thuật là gì?

Trong kỹ thuật hoặc cơ khí, offset sẽ được dùng để nói về độ lệch khi lắp ráp, hàn đồ nhằm giúp cho kết cấu tổng thể đạt được độ hoàn hảo nhất định.

Example:

  • The pipe has a 5mm offset to reduce water leak. (Cái ống nước được đặt lệch 5mm để giảm rò rỉ nước).

Trong kỹ thuật số, điện tử, offset là khái niệm để chỉ các số liệu bị chênh lệch và cần được điều chỉnh.

Example:

  • The offset error in Analog to Digital Converter affects measurement accuracy. (Sai số offset trong bộ chuyển đổi tương tự làm ảnh hưởng độ chính xác đo lường).

Offset là gì trong in ấn

Trong in ấn, ta có một kỹ thuật gọi là in offset. Người in sẽ tiến hành ép các hình ảnh đã dính mực in lên một tấm cao su được gọi là offset. Ưu điểm của in offset chính là hình ảnh chất lượng cao và có thể in ấn trên nhiều bề mặt khác.

Offset trong môi trường

Offset dùng để chỉ việc giảm thiểu tác hại lên môi trường.

Offset dùng để chỉ việc giảm thiểu tác hại lên môi trường.

Trong lĩnh vực môi trường, offset sẽ dùng để chỉ hành động trả tiền cho một điều gì đó nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của khí CO2 mà con người tạo ra hằng ngày.

Example:

  • The carbon offset helps reduce environmental impact. (Khoản bù trừ carbon giúp giảm thiểu tác động lên môi trường).

Tổng kết

Offset là gì? Từ vựng tiếng Anh này tuy không được sử dụng nhiều trong văn hóa giao tiếp thông thường nhưng lại cực thịnh hành trong các lĩnh vực kỹ thuật và kinh tế. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến động từ này, hãy để lại bình luận dưới bài viết này của tienganhgiaotiepvn.net nhé.