📢 TIN MỚI TRÊN BLOG: 📘 Vừa cập nhật: "100+ Cụm động từ thông dụng giúp bạn nói như người bản xứ" 🔥 | ✍️ Mới ra mắt: Chuyên mục luyện viết tiếng Anh hàng ngày – thực hành cùng ví dụ thực tế ✨ | 🧠 Học cùng blog: 20 chủ đề luyện nói theo tình huống – từ phỏng vấn đến du lịch! 💬 | 📩 Đăng ký bản tin để nhận tài liệu PDF miễn phí mỗi tuần 🎁 | 🎧 Khám phá ngay: Top 10 podcast học tiếng Anh dễ nghe – kèm từ vựng giải nghĩa! 🎙️ | 🎯 Bài viết nổi bật: “Bí kíp ghi nhớ từ vựng lâu hơn – học ít, nhớ lâu” ✅ | 📚 Tổng hợp: Bộ 12 thì tiếng Anh kèm bài tập luyện tập thực tế 🔁 | 💡 Mẹo học: Học idioms mỗi ngày – đơn giản và dễ nhớ hơn bạn nghĩ! 💬

Bài 1: Thì hiện tại đơn – Học ngữ pháp tiếng anh cơ bản

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là thì cơ bản đầu tiên mà người học tiếng Anh thường tiếp cận khi bắt đầu làm quen với các cấu trúc câu trong ngôn ngữ này.

Mục lục

Tuy nhiên, đối với những người học mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh, họ sẽ không biết nên học như thế nào, cấu trúc và cách dung ra sao. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu đầy đủ thông tin về thì cơ bản này trong tiếng anh cùng với tienganhgiaotiepvn nhé!

Cấu trúc áp dụng thì hiện tại đơn cùng với ví dụ dễ hiểu

Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.

Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.

Trong tiếng Anh, có hai dạng cấu trúc chính, đó chính là cấu trúc thì với động từ thường, và cấu trúc thì với động từ “to be”. Việc phân biệt rõ hai nhóm này sẽ giúp bạn sử dụng đúng cấu trúc trong từng trường hợp cụ thể.

Thì hiện tại đơn dùng động từ thường

1. Thể khẳng định: S + V(s/es)

Ví dụ:

  • The bus leaves at 6:30 every morning. (Chuyến xe buýt khởi hành lúc 6:30 mỗi sáng.)
  • My father reads the newspaper before breakfast. (Bố tôi đọc báo trước bữa sáng.)

2. Thể phủ định: S + do/does + not + V

Ví dụ:

  • I do not get this math problem.

3. Thể nghi vấn: Do/Does + S + V?

Ví dụ:

  • Do you like watching cartoons? 

Thì hiện tại đơn với động từ “to be” (am/is/are)

1. Thể khẳng định: S + am/is/are

  • am với chủ ngữ I
  • is với he, she, it
  • are với you, we, they

Ví dụ:

  • I am a backend developer at an international startup. (Tôi là lập trình viên backend tại một startup quốc tế.)
  • They are regular participants in the weekend coding meetup. (Họ là người tham gia thường xuyên trong buổi gặp mặt lập trình vào cuối tuần.)

2. Thể phủ định: S + am/is/are + not

Ví dụ:

  • I’m not sleepy; my mind is just elsewhere. (Tôi không buồn ngủ, chỉ là tâm trí đang để ở chỗ khác.)

3. Thể nghi vấn: : Am/Is/Are + S + …?

Ví dụ:

  • Is he the new guy on your team? (Anh ấy là người mới trong nhóm bạn à?)

Dưới đây là bảng tóm tắt cấu trúc thì hiện tại đơn cho cả động từ thường và động từ “to be”, trình bày rõ ràng, dễ hiểu:

Loại câu Động từ thường Động từ “to be”
Khẳng định S + V(s/es) S + am/is/are
Phủ định S + do/does + not + V S + am/is/are + not
Nghi vấn Do/Does + S + V? Am/Is/Are + S + …?

Những điểm cần chú ý:

  • Dùng “does” với chủ ngữ là He / She / It và danh từ số ít.
  • Dùng “do” với chủ ngữ là I / You / We / They và danh từ số nhiều.
  • Động từ chính không chia (nguyên mẫu) sau do/does.
  • Thêm -s/-es vào động từ khi có chủ ngữ là he, she, it (hoặc danh từ số ít).

Cách nhận biết và sử dụng thì hiện tại đơn chuẩn xác từng tình huống 

Cùng tìm hiểu về cách dùng thì hiện tại đơn để có thể áp dụng đúng trong giao tiếp và trong học tập, công việc của bạn.

Diễn tả hành động mà xảy ra thường xuyên, theo thói quen

Cách dùng phổ biến này sẽ mô tả các hành động lặp đi lặp lại theo một chu kỳ như hàng ngày, hàng tuần, v.v.

Ví dụ:

  • We read the news before going to work. (Chúng tôi đọc tin tức trước khi đi làm.)

Diễn tả sự thật hiển nhiên, luôn đúng, diễn tả một chân lý

Thì hiện tại đơn dùng để nói về các sự thật không thay đổi, định luật khoa học hoặc kiến thức chung được công nhận.

Ví dụ:

  • Ice melts when the temperature rises above zero. ( Băng tan khi nhiệt độ tăng trên 0 độ.)
  • There are 24 hours in a day. (Một ngày có 24 giờ.)
Xem thêm tại  Bài 2: Thì quá khứ đơn - Học ngữ pháp tiếp anh cơ bản

Diễn tả các lịch trình, các thời gian biểu (có tính cố định)

Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về các lịch trình, thời gian biểu đã được lên kế hoạch trước – thường áp dụng với tàu xe, sự kiện, chương trình.

Ví dụ:

  • School begins at 7:30 every weekday. (Trường học bắt đầu lúc 7:30 mỗi ngày trong tuần.)

Cùng tìm hiểu và ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết 

Những dấu hiệu rõ ràng để nhận biết thì hiện tại đơn

Những dấu hiệu rõ ràng để nhận biết thì hiện tại đơn.

Muốn dùng thì hiện tại đơn trong ngữ pháp tiếng anh chính xác khi nói và viết, bạn cần nhận ra các dấu hiệu đặc trưng của thì này. 

Các trạng từ bạn sẽ thường gặp ở thì hiện tại đơn 

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
always /ˈɔːl.weɪz/ luôn luôn
usually /ˈjuː.ʒu.ə.li/ thường xuyên
often /ˈɒf.ən/ hoặc /ˈɔːf.tən/ thường xuyên
sometimes /ˈsʌm.taɪmz/ thỉnh thoảng
seldom /ˈsel.dəm/ hiếm khi
rarely /ˈreə.li/ hiếm khi
hardly /ˈhɑːd.li/ hiếm khi
never /ˈnev.ər/ không bao giờ
generally /ˈdʒen.rə.li/ nhìn chung
regularly /ˈreɡ.jʊ.lə.li/ đều đặn, thường xuyên

Các cụm từ thời gian phổ biến

Cụm từ thời gian Phiên âm IPA Nghĩa tiếng Việt
every day /ˈev.ri deɪ/ mỗi ngày
every week /ˈev.ri wiːk/ mỗi tuần
every month /ˈev.ri mʌnθ/ mỗi tháng
once a week /wʌns ə wiːk/ một lần mỗi tuần
twice a month /twaɪs ə mʌnθ/ hai lần mỗi tháng
three times a year /θriː taɪmz ə jɪər/ ba lần mỗi năm
on Mondays /ɒn ˈmʌn.deɪz/ vào các ngày thứ Hai
on weekends /ɒn ˈwiːk.endz/ vào cuối tuần
in the morning /ɪn ðə ˈmɔː.nɪŋ/ vào buổi sáng
in the evening /ɪn ðə ˈiːv.nɪŋ/ vào buổi tối
at night /ət naɪt/ vào ban đêm
at noon /ət nuːn/ vào buổi trưa

Mẹo ghi nhớ nhanh dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Những mẹo hay giúp bạn ghi nhớ nhanh “siêu cấp”.

Những mẹo hay giúp bạn ghi nhớ nhanh “siêu cấp”.

Để nhanh chóng nhận biết thì hiện tại đơn trong câu, bạn chỉ cần ghi nhớ 3 điểm sau:

Tần suất xảy ra hành động

Các trạng từ chỉ mức độ lặp lại của hành động, ví dụ như:

  • always (luôn luôn)
  • usually (thường xuyên)
  • sometimes (thỉnh thoảng)
  • rarely / seldom / hardly (hiếm khi)
  • never (không bao giờ)

Những từ này cho thấy hành động mang tính thói quen hoặc lặp lại định kỳ.

Từ/cụm mang tính chu kỳ

Những cụm từ mà chỉ mốc thời gian lặp lại như:

  • every day / every week / every month
  • once a week, twice a month
  • on Mondays, in the morning, v.v.

Vị trí trong câu

Các trạng từ và cụm từ này thường được đặt ở vị trí trước hoặc sau động từ chính trong câu.

Ví dụ:

  • I typically jog every Sunday morning. (Tôi thường chạy bộ vào mỗi sáng Chủ nhật.)
  • They rarely watch television following dinner. (Họ hiếm khi xem TV sau bữa tối.)

Một số lỗi sai thường gặp trong thì hiện tại đơn và cách khắc phục cho bạn

Lỗi thường gặp Câu đúng
They does exercise on weekends. They do exercise on weekends.
She walk to school every day. She walks to school every day.
My brother go to work at 8 a.m. My brother goes to work at 8 a.m.
She always late to work. She is always late to work.
He never eat vegetables. He never eats vegetables.
She is usually drinks coffee. She usually drinks coffee.
I play football on every Sundays. I play football every Sunday.

Tóm tắt mẹo nhớ nhanh:

  • He/She/It → does / V-s/es
  • I/You/We/They → do / V (nguyên mẫu)
  • Trạng từ chỉ tần suất (always, never…)

→ đứng trước động từ thường hoặc đứng đằng sau “to be”

  • every + danh từ số ít (không cần “on”)

Mách bạn những mẹo nhỏ để học và ghi nhớ thì hiện tại đơn vô cùng hiệu quả

Học ngữ pháp không lo quá nhàm chán! Dưới đây là những cách học thì hiện tại đơn vừa hiệu quả, vừa thú vị giúp bạn nhớ lâu – dùng đúng. Muốn học hiệu quả, đừng chỉ học lý thuyết – hãy gắn nó vào thói quen hàng ngày và biến nó thành công cụ giao tiếp thật sự!

  • Dùng flashcard và ví dụ thực tế
  • Viết cấu trúc, từ khóa, và ví dụ lên flashcard (có thể dùng giấy hoặc app như Anki, Quizlet).
  • Tự đặt ví dụ gần gũi với bản thân
  • Tìm bạn học, hoặc tự nói với chính mình 
  • Học qua bài hát, truyện ngắn, câu chuyện
  • Đọc hoặc nghe truyện ngắn bằng tiếng Anh, ghi chú các câu dùng thì hiện tại đơn.
  • Ghi nhật ký đơn giản bằng tiếng Anh mỗi ngày, ví dụ:
  • Tập mô tả thói quen, lịch trình bằng tiếng Anh:

Bài tập cho bạn có thể vận dụng thì hiện tại đơn cơ bản (kèm đáp án)

Thực hành thì hiện tại đơn vào những bài tập từ cơ bản đến nâng cao.

Thực hành thì hiện tại đơn vào những bài tập từ cơ bản đến nâng cao.

Hãy cùng luyện tập với những bài tập đơn giản dưới đây để bạn có thể vận dụng thì hiện tại đơn một cách chính xác và tự tin hơn. Đừng lo, phần đáp án chi tiết đã có sẵn để bạn tự kiểm tra nhé.

Phần 1: Trắc nghiệm (5 câu)

  1. My neighbor usually ___ his bonsai trees on Sunday mornings.
    A. trim  B. trims  C. trimming  D. trimmed
  2. We ___ the office at 8 a.m. sharp from Monday to Friday.
    A. arrives  B. are arriving  C. arrive  D. arriving
  3. ___ your sister enjoys podcasts about science?
    A. Do  B. Is  C. Does  D. Are
  4. This café ___ excellent oat milk lattes.
    A. serve  B. serving  C. serves  D. is serving
  5. My team and I often ___ ideas on a digital whiteboard.
    A. exchange  B. exchanges  C. exchanging  D. exchanged
Xem thêm tại  Bài 5: Thì hiện tại hoàn thành - Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Phần 2: Chia động từ trong ngoặc (5 câu)

Điền đúng dạng của động từ theo ngữ cảnh và ngữ pháp.

  1. The museum __________ (open) at 10 o’clock every day.
  2. I __________ (not check) my emails after 9 p.m. to avoid screen time.
  3. Sarah __________ (write) product descriptions for an online store.
  4. __________ your colleagues often __________ (work) remotely on Fridays?
  5. My cat __________ (prefer) cardboard boxes over fancy pet beds.

Đáp án chi tiết

Phần 1: Trắc nghiệm

  1. B. trims
  2. C. arrive
  3. C. Does
  4. C. serves 
  5. A. exchange 

Phần 2: Chia động từ

  1. opens
  2. don’t check
  3. writes
  4. Do – work
  5. prefers 

Bài tập vận dụng thì hiện tại đơn – Mức độ khó trung bình có kèm đáp án đúng bên dưới

Bài 1: Chủ đề – Học tập

Hoàn thành các câu sau bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.

  1. My sister always (rewrite) her notes right after class.
  2. The students usually (gather) in the library before a big test.
  3. Why (David, avoid) group discussions in science class?
  4. Our teacher (prefer) handwritten essays over digital submissions.
  5. My best friend (not understand) chemistry well but tries hard.
  6. Every Tuesday, we (have) a surprise vocabulary quiz.
  7. (The school newspaper, include) student reviews of books?
  8. I rarely (check) my homework for spelling errors.
  9. Her handwriting (look) like ancient calligraphy.
  10. The principal (walk) into different classes unexpectedly.
  11. How often (you, forget) your locker combination?
  12. The math club (organize) monthly competitions for fun.
  13. Julia never (ask) for help, even when she needs it.
  14. We always (bring) extra paper for the art class.
  15. (Your classmates, participate) in the poetry contest?

Bài 2: Chủ đề – Làm việc

Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.

  1. My uncle (own) a carpentry business downtown.
  2. They usually (arrive) at the factory before sunrise.
  3. (Emma, handle) the customer complaints professionally?
  4. We (not work) on national holidays.
  5. Every Friday, my boss (hold) a feedback session.
  6. He (design) custom software for logistics companies.
  7. (They, receive) weekly training at the office?
  8. The receptionist (greet) every visitor with a smile.
  9. My father (not trust) online meetings very much.
  10. Why (you, write) your reports in pencil?
  11. The team often (brainstorm) in the garden outside.
  12. She always (double-check) invoices before sending them.
  13. How many emails (he, send) in a day?
  14. (Your boss, expect) everyone to be early?
  15. We (not discuss) salaries with co-workers.

Bài 3: Chủ đề – Đi chơi

Chọn động từ phù hợp và chia thì hiện tại đơn.

  1. My friends always (choose / ride) their bikes to the lake.
  2. She rarely (join / make) us for weekend hikes.
  3. Why (he, ignore / enjoy) outdoor festivals?
  4. The kids usually (play / sleep) near the riverbank.
  5. (Your dog, chase / watch) squirrels when you walk in the park?
  6. I (not take / throw) my phone when I go swimming.
  7. Mom always (pack / forget) sandwiches for the picnic.
  8. We (not wear / bring) heavy jackets in spring.
  9. They often (build / paint) sandcastles at the beach.
  10. (She, visit / miss) the same café every Saturday?
  11. He usually (take / leave) his guitar to the bonfire.
  12. I never (climb / avoid) that rocky hill.
  13. The guide (explain / whisper) the rules before we kayak.
  14. Why (you, skip / prefer) fishing over camping?
  15. (They, listen / follow) the tour instructions carefully?

Bài 4: Chủ đề – Sinh hoạt hằng ngày

Hoàn chỉnh câu bằng thì hiện tại đơn và chú ý dùng từ mới trong ngoặc.

  1. She always (refill) her bottle with filtered water.
  2. I (not activate) my alarm unless I sleep early.
  3. (Your dad, repair) the fence every morning?
  4. The birds (settle) on our windowsill at sunrise.
  5. (He, navigate) to work without using GPS?
  6. They (not rinse) their dishes after dinner.
  7. I usually (stretch) before I jog.
  8. My cousin (document) his daily meals online.
  9. Grandma (soak) beans overnight before cooking.
  10. (Your roommate, interrupt) you when you’re reading?
  11. Our cat (inspect) every new object in the house.
  12. The twins (not arrange) their toys after playtime.
  13. Why (you, hesitate) to answer unknown calls?
  14. The kettle (whistle) exactly at 6 AM.
  15. (You, track) your screen time every day?

Bài 5: Chủ đề – Sở thích và thói quen

Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn. Một số động từ có thể ít gặp, học sinh cần suy đoán nghĩa qua ngữ cảnh.

  1. I (tune) my violin before every session.
  2. She (not collect) rare books anymore.
  3. (You, sketch) landscapes in your notebook?
  4. He usually (brew) his own tea with herbs.
  5. They (explore) abandoned buildings legally.
  6. Our group (not rehearse) without the leader.
  7. The twins (memorize) movie lines for fun.
  8. (Your sister, dye) her hair every month?
  9. He (assemble) tiny airplane models at night.
  10. We (not subscribe) to lifestyle magazines.
  11. Why (you, prefer) chess to other games?
  12. She (curate) a playlist for each mood.
  13. (They, swap) comic books every Friday?
  14. He never (simplify) his workout routine.
  15. I (not replicate) anyone’s art style.

Đáp án chi tiết

Bài 1: Học tập

  1. rewrites
  2. gather
  3. Does David avoid
  4. prefers
  5. does not understand
  6. have
  7. Does the school newspaper include
  8. check
  9. looks
  10. walks
  11. do you forget
  12. organizes
  13. asks
  14. bring
  15. Do your classmates participate

Bài 2: Làm việc

  1. owns
  2. arrive
  3. Does Emma handle
  4. do not work
  5. holds
  6. designs
  7. Do they receive
  8. greets
  9. does not trust
  10. do you write
  11. brainstorm
  12. double-checks
  13. does he send
  14. Does your boss expect
  15. do not discuss

Bài 3: Đi chơi

  1. choose
  2. joins
  3. does he enjoy
  4. play
  5. Does your dog chase
  6. do not take
  7. packs
  8. do not wear
  9. build
  10. Does she visit
  11. takes
  12. climb
  13. explains
  14. do you prefer
  15. Do they follow

Bài 4: Sinh hoạt hằng ngày

  1. refills
  2. do not activate
  3. Does your dad repair
  4. settle
  5. Does he navigate
  6. do not rinse
  7. stretch
  8. documents
  9. soaks
  10. Does your roommate interrupt
  11. inspects
  12. do not arrange
  13. do you hesitate
  14. whistles
  15. Do you track

Bài 5: Sở thích và thói quen

  1. tune
  2. does not collect
  3. Do you sketch
  4. brews
  5. explore
  6. do not rehearse
  7. memorize
  8. Does your sister dye
  9. assembles
  10. do not subscribe
  11. do you prefer
  12. curates
  13. Do they swap
  14. simplifies
  15. do not replicate

Bài tập vận dụng nâng cao 

Chia đúng động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn. Một số câu có cấu trúc nâng cao (đảo ngữ, mệnh đề quan hệ, phủ định kép…).

  1. Not only (she, rely) on logic, but she also trusts her instincts in every decision.
  2. The manager rarely (assign) tasks without a clear deadline.
  3. What (trigger) his anxiety before public speaking?
  4. Neither my colleagues nor my boss (acknowledge) the effort I put in.
  5. The way he (pronounce) certain vowels often (confuse) native speakers.
  6. Why (this formula, fail) in real-life applications despite its elegance?
  7. The interns, who hardly (interact) with senior staff, often feel isolated.
  8. Never (he, raise) his voice, even when the discussion gets heated.
  9. Anyone who (violate) this code of ethics automatically (lose) credibility.
  10. How often (your department, audit) external suppliers?
  11. Seldom (we, encounter) a customer who (articulate) feedback so precisely.
  12. My phone (vibrate) for notifications, but I (not check) them during meetings.
  13. The algorithm (detect) anomalies that a human eye (miss) entirely.
  14. Every solution she (propose) either (lack) clarity or (ignore) key details.
  15. (Your mentor, respond) when you (seek) help or (he, leave) it to you to solve?

Đáp án

  1. does she rely
  2. assigns
  3. triggers
  4. acknowledges
  5. pronounces – confuses
  6. does this formula fail
  7. interact
  8. does he raise
  9. violates – loses
  10. does your department audit
  11. do we encounter – articulates
  12. vibrates – do not check
  13. detects – misses
  14. proposes – lacks – ignores
  15. Does your mentor respond – seek – or does he leave

Như vậy, tienganhgiaotiepvn đã làm rõ được thì hiện tại đơn là gì? Giúp các bạn nắm vững được kiến thức ngữ pháp tiếng anh cơ bản này, chúc các bạn học tập vui vẻ nhé.

Link tải bài tập thì hiện tại đơn trong tiếng anh đầy đủ: Link tải.