Làm sao để sử dụng Thì Tương Lai Đơn chính xác, tự nhiên mà không cứng nhắc? Bài viết dưới đây của tienganhgiaotiepvn sẽ giúp bạn hiểu bản chất, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bí quyết nắm chắc Thì Tương Lai Đơn một cách dễ dàng và khoa học nhất.
Giới thiệu chung về Thì Tương Lai Đơn (Simple Future Tense)
Định nghĩa về thì tương lai đơn trong tiếng Anh.
Trong số 12 thì cơ bản của tiếng Anh, Thì Tương Lai Đơn (Simple Future Tense) là một trong những thì dễ tiếp cận nhất nhưng lại đóng vai trò không thể thiếu khi diễn đạt những ý định, kế hoạch hoặc sự kiện chưa xảy ra.
Thì Tương Lai Đơn dùng để mô tả những hành động, sự việc sẽ diễn ra sau thời điểm nói. Có thể là một quyết định vừa được đưa ra, một lời hứa bất chợt hay thậm chí chỉ là dự đoán về tương lai gần.
Chỉ với một cấu trúc đơn giản, Thì Tương Lai Đơn đã giúp người học mở rộng khả năng giao tiếp tiếng anh, thể hiện ý tưởng và truyền đạt thông tin một cách tự nhiên hơn trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
Điều đặc biệt ở Thì Tương Lai Đơn chính là tính ứng dụng linh hoạt. Bạn sẽ bắt gặp nó khi viết email công việc để hẹn lịch họp, khi dự đoán thời tiết, hoặc đơn giản là khi bày tỏ sự giúp đỡ bất ngờ với ai đó.
Chính vì vậy, nếu hiểu rõ cách dùng Thì Tương Lai Đơn, bạn sẽ nắm trong tay một công cụ đắc lực để sử dụng tiếng Anh tự tin và chính xác hơn trong giao tiếp hàng ngày, văn bản học thuật cũng như môi trường công sở chuyên nghiệp.
Cấu trúc Thì Tương Lai Đơn (Simple Future Tense)
Công thức của thì tương lai đơn trong tiếng anh.
Khác với nhiều thì trong tiếng Anh vốn yêu cầu sự biến đổi của động từ hay thêm các thành tố phức tạp, công thức Thì Tương Lai Đơn lại cực kỳ đơn giản và dễ nhớ. Chỉ cần một từ khóa duy nhất: will, bạn đã có thể dựng nên cả một câu hoàn chỉnh để diễn đạt ý định trong tương lai.
- Câu khẳng định Thì Tương Lai Đơn: S + will + V (nguyên thể)
Ví dụ: I will bake a chocolate cake for Mom’s birthday tomorrow.
- Câu phủ định Thì Tương Lai Đơn: S + will not (won’t) + V (nguyên thể)
Ví dụ: Linh will not join the camping trip because she has to finish her thesis.
- Câu hỏi Thì Tương Lai Đơn: Will + S + V (nguyên thể)?
Ví dụ: Will you bring your guitar to the beach party this Saturday?
Điểm đặc biệt của Thì Tương Lai Đơn là:
– Động từ luôn ở dạng nguyên thể, không chia số ít hay số nhiều.
– Chủ ngữ dù là I, you, he, she hay they cũng dùng chung một cấu trúc mà không cần thay đổi phức tạp như các thì khác.
10+ ví dụ Thì Tương Lai Đơn ở 3 dạng câu (khẳng định, phủ định, nghi vấn)
Ví dụ về thì tương lai đơn cho bạn dễ hiểu.
- My brother will fix the old radio this weekend.
- We will visit Grandma after school tomorrow.
- Anna will paint the living room walls on Sunday.
- Tom will not attend the meeting because he is on vacation.
- The cat will not eat the dry food; it only likes fresh fish.
- We will not stay at this hotel again; the service was terrible.
- She will not accept the job offer if the salary is too low.
- I will not forget your kindness, no matter what happens.
- Will they come to the picnic if it rains tomorrow?
- Will your sister help us decorate the classroom?
- Will the bus arrive on time this morning?
- Will the chef prepare vegan dishes for the party?
- Will you join the photography contest this year?
- She will probably buy that book after work.
- Will the new intern handle this project successfully?
- They will not finish the assignment without your help.
Cách sử dụng Thì Tương Lai Đơn (Simple Future Tense)
Dùng thì tương lai đơn trong trường hợp nào?.
Dù sở hữu cấu trúc đơn giản, Thì Tương Lai Đơn lại cực kỳ hữu ích trong nhiều tình huống thực tế. Người học cần nắm rõ những trường hợp sử dụng sau để vận dụng chính xác:
Diễn đạt quyết định được đưa ra ngay lúc nói
- Khi người nói đưa ra lựa chọn đột ngột, không chuẩn bị trước.
Ví dụ: Oops, I left my umbrella at home! I guess I’ll grab a spare from the lobby.
Diễn đạt lời hứa hoặc cam kết (Promises and Commitments)
- Thì Tương Lai Đơn thường dùng để hứa hẹn làm gì đó cho người khác.
Ví dụ: Trust me, I’ll finish this report before noon.
Diễn đạt lời đề nghị, yêu cầu hay gợi ý
- Thể hiện hành động tình nguyện hoặc đưa ra lời yêu cầu lịch sự.
Ví dụ: Will you help me lift this box?
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ cụ thể
- Dùng khi bày tỏ nhận định chủ quan về điều có thể xảy ra.
Ví dụ: I think she will become a famous writer someday.
Diễn đạt cảnh báo hoặc đe dọa
- Cảnh báo về hậu quả nếu ai đó không làm điều gì.
Ví dụ: Be careful, or you’ll break that vase!
Diễn đạt một điều chắc chắn trong tương lai
- Thì tương lai đơn dùng cho những sự việc chắc chắn sẽ diễn ra theo lịch tự nhiên hay quy luật xã hội.
Ví dụ: Summer will start in June.
Dấu hiệu nhận biết Thì Tương Lai Đơn (Simple Future Tense)
Nhận biết thì tương lai đơn một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Từ/ Cụm từ thường gặp | Phiên âm | Giải thích | Ví dụ |
tomorrow | /təˈmɒr.əʊ/ | Ngày mai | Tomorrow, I will finally try skydiving to conquer my fear of heights. |
next (week/month/year…) | /nekst/ | Tuần/tháng/năm tới | Next summer, we will build a treehouse behind the cottage. |
soon | /suːn/ | Sớm thôi | I will soon adopt a black cat from the shelter. |
in + khoảng thời gian | /ɪn/ | Trong vòng… nữa | In two hours, the spaceship will launch into the starry sky. |
probably | /ˈprɒb.ə.bli/ | Có lẽ | She will probably bake lemon cupcakes for the charity sale. |
maybe | /ˈmeɪ.bi/ | Có thể | Maybe he will join the pottery class this weekend. |
think / believe | /θɪŋk/ /bɪˈliːv/ | Nghĩ rằng/ tin rằng | I believe this old bookstore will become famous after the renovation. |
hope | / həʊp/ | Hy vọng | I hope our team will win the national robotics competition. |
I’m sure / I’m certain | /aɪm ʃʊə(r)/ /aɪm ˈsɜː.tən/ | Tôi chắc chắn rằng | I’m sure the sunrise will be breathtaking from the mountain peak. |
probably not | /ˈprɒb.ə.bli nɒt/ | Có lẽ không | He will probably not finish the puzzle without extra pieces. (Cậu ấy có lẽ sẽ không hoàn thành bức tranh ghép nếu thiếu mảnh ghép.) |
promise | / ˈprɒm.ɪs/ | Hứa | I promise I will write you a letter every week when I study abroad. |
guess | /ɡes/ | Đoán | I guess they will cancel the match because of the heavy rain. |
wonder if | /ˈwʌn.dər ɪf/ | Không biết liệu | I wonder if the new bookstore will open this Sunday. |
Be afraid (that) | /bi əˈfreɪd ðæt/ | Sợ rằng | I’m afraid the tickets will be sold out by the time we arrive. |
Bảng so sánh các thì tương lai trong tiếng anh
Thì | Thì tương lai đơn (Simple Future) | Tương lai gần (Be going to) | Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) | Tương lai hoàn thành (Future Perfect) |
Cấu trúc | will + V (nguyên thể) | be (am/is/are) + going to + V | will be + V-ing | will have + V3/ed |
Ý nghĩa chính | Quyết định tức thời, dự đoán, lời hứa | Dự định đã lên kế hoạch rõ ràng hoặc dấu hiệu rõ ràng | Hành động sẽ đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong tương lai | Hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm tương lai |
Dấu hiệu dễ nhận biết | tomorrow, next…, probably, I think… | plans, intentions, chắc chắn sẽ làm, có dấu hiệu rõ | at this time tomorrow, at 5 PM next Monday… | by + mốc thời gian (by 2025, by next week) |
Khác biệt chính | Không có kế hoạch trước, có thể phát sinh đột ngột | Có dự tính từ trước hoặc dấu hiệu rõ ràng | Nhấn mạnh quá trình đang diễn ra trong tương lai | Nhấn mạnh sự hoàn tất trước một mốc thời gian trong tương lai |
Mẹo vàng phân biệt các thì tương lai trong tiếng Anh
Will (Thì tương lai đơn) – Nghĩ ra là nói ngay!
– Dùng khi quyết định đột xuất, chưa có chuẩn bị trước.
Be going to (Thì tương lai gần) – Định sẵn từ trước!
– Dùng khi có kế hoạch, ý định rõ ràng hoặc dấu hiệu chắc chắn.
Will be V-ing (Thì tương lai tiếp diễn) – Thời điểm tương lai, đang bận!
– Nhấn mạnh hành động đang xảy ra đúng lúc nào đó trong tương lai.
Will have V3 (Thì tương lai hoàn thành) – Xong xuôi trước mốc!
– Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm xác định nào đó.
Lưu ý cần ghi nhớ khi sử dụng Thì Tương Lai Đơn (Simple Future Tense)
Chú ý khi dùng thì tương lai đơn để không bị sai ngữ pháp.
Khi sử dụng thì tương lai đơn, các bạn cần chú ý những điều sau để tránh sử dụng sai ngữ pháp tiếng anh cơ bản nhé.
Trường hợp nên tránh dùng Thì Tương Lai Đơn
Tình huống | Giải thích |
Khi nhắc đến kế hoạch đã lên lịch hoặc có dấu hiệu cụ thể | Sử dụng be going to để diễn đạt ý định chắc chắn. |
Khi muốn nói về hành động đang xảy ra tại 1 mốc thời gian tương lai | Chọn will be V-ing để nhấn mạnh hành động đang diễn ra tại thời điểm xác định. |
Khi mô tả hành động hoàn tất trước một mốc thời gian | Dùng will have V3/ed để thể hiện sự hoàn thành. |
Những sai lầm dễ gặp phải và cách khắc phục
Lỗi phổ biến | Cách xử lý |
Thiếu từ will trước động từ chính | Không được bỏ qua will khi dùng Thì Tương Lai Đơn. |
Kết hợp sai với dạng V-ing hoặc going to | Tránh trộn lẫn cấu trúc khác vào Thì Tương Lai Đơn. |
Nhầm lẫn với be going to trong tình huống đã có kế hoạch cụ thể | Nếu có dự định từ trước → dùng be going to. |
Bí quyết ghi nhớ cực nhanh
Mẹo hay | Giải thích |
Will = Quyết định bật ra trong khoảnh khắc | Chỉ dùng khi chưa chuẩn bị trước, quyết định ngay lập tức. |
Tránh dùng will sau các từ chỉ thời gian như when, as soon as, while | Những liên từ này đi kèm hiện tại đơn dù nói về tương lai. |
Will luôn đi kèm động từ nguyên thể | Không được quên will, thiếu là sai hoàn toàn cấu trúc. |
Bài tập Thì Tương Lai Đơn từ cơ bản đến nâng cao
Làm bài tập thì tương lai đơn để luyện tập.
Bài 1: Dựa vào các tình huống dưới đây, hãy viết lại thành 3 dạng câu khác nhau:
- Câu khẳng định (Affirmative)
- Câu phủ định (Negative)
- Câu nghi vấn (Interrogative)
- (My cat / catch / three mice / tonight)
- (Jenny / read / a book about space travel / tomorrow evening)
- (My brother / fix / the broken radio / after lunch)
- (We / visit / the new art gallery / this Saturday)
- (The chef / prepare / a surprise dessert / for the party guests)
- (Our team / design / a robot / for the school science competition)
- (I / write / a letter to my future self / next weekend)
- (Anna / paint / her bedroom walls green / next week)
- (The gardener / plant / sunflowers / in the backyard)
- (My friends / bring / homemade cookies / for the picnic)
- (Tom / join / the marathon race / because he sprained his ankle)
- (They / watch / the horror movie / as they find it too scary)
- (She / forget / her best friend’s birthday / again)
- (The pilot / fly / the plane / if the weather is bad)
- (I / sell / my old camera / because it’s full of memories)
Bài 2: Đặt câu hỏi cho phần gạch chân trong các câu sau. Sử dụng Thì Tương Lai Đơn (Simple Future Tense).
- Tom will build a treehouse in the backyard next month.
- My sister will visit Paris next summer.
- We will organize a music show at the city theater.
- The company will launch the new smartphone model in September.
- Sarah will buy three novels at the bookstore tomorrow.
- They will have dinner with Mr. Johnson this evening.
- My parents will travel to Japan for their wedding anniversary.
- The artist will paint a giant whale on the school wall.
- Jack will submit his final project before Friday.
- The chef will prepare spaghetti and meatballs for lunch.
Bài 3: Chọn đáp án đúng nhất A/B/C/D để hoàn thành câu sau:
- Tomorrow at sunrise, the mountain _____ covered in snow.
A. is
B. will be
C. was
D. being - Don’t worry, I _____ the secret to anyone.
A. tell
B. told
C. will tell
D. won’t tell - Jack _____ his first comic book next summer.
A. will publish
B. publishes
C. published
D. publishing - _____ the astronauts return safely from space?
A. Will
B. Do
C. Did
D. Are - My grandmother _____ us her famous chocolate cake for Christmas.
A. bakes
B. will bake
C. bake
D. baked - The weather forecast says it _____ sunny in the afternoon.
A. is
B. was
C. will be
D. being - I’m afraid the robot _____ fix itself without help.
A. won’t
B. doesn’t
C. isn’t
D. not will - They _____ the final episode of the drama series next Friday.
A. will air
B. aired
C. airs
D. airing - If you study hard, you _____ the scholarship.
A. will get
B. get
C. got
D. getting - How long _____ it take to travel to Mars with new technology?
A. does
B. did
C. will
D. will it
Đáp án
Bài 1:
1.
My cat will catch three mice tonight.
My cat will not catch three mice tonight.
Will my cat catch three mice tonight?
2.
Jenny will read a book about space travel tomorrow evening.
Jenny will not read a book about space travel tomorrow evening.
Will Jenny read a book about space travel tomorrow evening?
3.
My brother will fix the broken radio after lunch.
My brother will not fix the broken radio after lunch.
Will my brother fix the broken radio after lunch?
4.
We will visit the new art gallery this Saturday.
We will not visit the new art gallery this Saturday.
Will we visit the new art gallery this Saturday?
5.
The chef will prepare a surprise dessert for the party guests.
The chef will not prepare a surprise dessert for the party guests.
Will the chef prepare a surprise dessert for the party guests?
6.
Our team will design a robot for the school science competition.
Our team will not design a robot for the school science competition.
Will our team design a robot for the school science competition?
7.
I will write a letter to my future self next weekend.
I will not write a letter to my future self next weekend.
Will I write a letter to my future self next weekend?
8.
Anna will paint her bedroom walls green next week.
Anna will not paint her bedroom walls green next week.
Will Anna paint her bedroom walls green next week?
9.
The gardener will plant sunflowers in the backyard.
The gardener will not plant sunflowers in the backyard.
Will the gardener plant sunflowers in the backyard?
10.
My friends will bring homemade cookies for the picnic.
My friends will not bring homemade cookies for the picnic.
Will my friends bring homemade cookies for the picnic?
11.
Tom will join the marathon race because he sprained his ankle.
Tom will not join the marathon race because he sprained his ankle.
Will Tom join the marathon race because he sprained his ankle?
12.
They will watch the horror movie as they find it too scary.
They will not watch the horror movie as they find it too scary.
Will they watch the horror movie as they find it too scary?
13.
She will forget her best friend’s birthday again.
She will not forget her best friend’s birthday again.
Will she forget her best friend’s birthday again?
14.
The pilot will fly the plane if the weather is bad.
The pilot will not fly the plane if the weather is bad.
Will the pilot fly the plane if the weather is bad?
15.
I will sell my old camera because it’s full of memories.
I will not sell my old camera because it’s full of memories.
Will I sell my old camera because it’s full of memories?
Bài 2:
- Who will build a treehouse in the backyard next month?
- Where will your sister visit next summer?
- Where will you organize a music show?
- When will the company launch the new smartphone model?
- What will Sarah buy at the bookstore tomorrow?
- Who will they have dinner with this evening?
- Who will travel to Japan for their wedding anniversary?
- What will the artist paint on the school wall?
- When will Jack submit his final project?
- What will the chef prepare for lunch?
Bài 3:
- B
- D
- A
- A
- B
- C
- A
- A
- A
- D
Link tải file bài tập thì tương lai đơn hoàn toàn miễn phí: Link tải.